Phong Thuỷ

[Tư Vấn] THIÊN CAN TÂN QUA TỪNG TUỔI

TUỔI TÂN SỬU

(sinh từ 15/02/1961 đến 04/02/1962 – Bích Thượng Thổ: đất trên tường)

1. Tổng quan

– Tân Sửu nạp âm hành Thổ do Can Tân (-Kim) ghép với Chi Sửu (-Thổ).

– Ta có Chi sinh nhập Can, Nạp âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành nên thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều may mắn, ít trở ngại dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Quý Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng.

– Tân Sửu có nhiều Thổ tính trong tuổi, mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề, nên hành động đôi khi chậm chạp, có tính bảo thủ và giản dị. Sinh vào mùa Hạ, Thu hay ở tuần cuối các mùa thì thuận mùa sinh. Vì nhiều Thổ tính nên các bộ phận tiêu hóa như dạ dày, mật, lá lách, nếu thiếu chất Mộc chế ngự, dễ bị suy yếu và có vấn đề khi lớn tuổi, cho nên lưu ý từ thời trẻ để về già đỡ bận tâm.

– Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) và Cục Kim được nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề. Mệnh Thân đóng tại Thìn, Tỵ tuy thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú.

2. Hợp:

Tân Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Ất Sửu, Kỷ Sửu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.

3. Kị:

Tân Sửu kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.

4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):

– Hợp với các màu Vàng, Nâu, Đỏ, Hồng.

– Kị các màu Xanh; Nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

TUỔI TÂN MÃO

(sinh từ 06/02/1951 đến 26/01/1952 – Tùng Bách Mộc: Gỗ Cây Tùng)

1. Tổng quan

– Tân Mão nạp âm hành Mộc do Can Tân (-Kim) ghép với Chi Mão (-Mộc).

– Ta có Can khắc nhập Chi nên thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can cùng sự phấn đấu của bản thân.

– Tân Mão có nhiều Mộc tính trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Kim chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (Gan, Mật), Mắt dễ có vấn đề khi về già cho nên cần lưu ý từ thời Trẻ.

– Tân Mão có đầy đủ tính chất của Can Tân là mềm mỏng, trầm lặng, cương nhu tùy lúc và Chi Mão là nhanh nhẹn, quý phái, khôn ngoan, có niềm tin sắt đá, mỗi khi lòng đã quyết tâm điều gì thì phải thực hiện đến cùng, ít khi chịu bỏ ngang nửa chừng. Không thích gánh vác chuyện trong nhà, thích đời sống độc thân. Tân Mão thuộc mẫu người hòa nhã, trầm lặng, ăn nói lịch thiệp nên dễ được lòng mọi người. Đôi lúc chủ quan nên bảo thủ, biết nhiều lĩnh vực nhưng không đào sâu nghiên cứu, nên ít khi chuyên ngành. Sinh vào đầu mùa Xuân hay đầu Đông thì thuận mùa sinh, mùa Hạ vất vả thủa thiếu thời, kể cả Mệnh đóng tại Thìn, Tỵ.

– Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) và Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) và Cục Kim với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.

2. Hợp:

Tân Mão hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Mùi, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất Mão, Đinh Mão, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.

3. Kị:

Canh Dần kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Dậu, Kỷ Dậu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.

4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):

– Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh.

– Kị màu Trắng, Ngà; Nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

TUỔI TÂN TỴ

(sinh từ 27/01/1941 đến 14/02/1942 – Bạch Lạp Kim: Vàng chân Đèn)

1. Tổng quan

– Tân Tỵ nạp âm hành Kim do Can Tân (-Kim) ghép với Chi Tỵ (-Hỏa).

– Ta có Hỏa khắc nhập Kim, Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ nửa Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sức phấn đấu của Bản Thân thời Trung Vận. Sinh vào mùa Thu và các tuần lễ giao mùa thì thuận mùa sinh, mùa Hạ ít thuận lợi.

– Kim tính có nhiều trong tuổi nên khi lớn tuổi, thiếu chất Hỏa chế ngự, các bộ phận như Phổi, Ruột Già, Mũi thuộc Kim dễ có vấn đề.

– Tân Tỵ có đầy đủ đặc tính của Can Tân là thận trọng, sắc sảo, quyền biến, thẳng thắn, cương nhu đúng lúc, gặp thời biến hóa như Rồng. Chi Tỵ là đa nghi, hay ẩn tránh, thích họat động âm thầm kín đáo một mình, thường thấu hiểu ưu khuyết của kẻ khác nên khi hành động dễ thành công.

– Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) có Cục Kim (riêng tại Thìn Tỵ vì ngộ Triệt nên thủa thiếu thời lận đận, nhưng Trung Vận khá giả) được hưởng cả 3 vòng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (thật là hoàn hảo) hay tại các Cung khác với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm; Da dẻ tươi nhuận với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không gẫy khúc, đứt đoạn, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.

– Vì Hồng Loan ngộ Kình, Thiên Hỉ gặp Triệt đi liền với Cô Quả nên một số người mặt tình cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).

2. Hợp:

Tân Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Dậu, Ất Dậu, Quý Dậu, Tân Sửu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Đinh Tỵ, Qúy Tỵ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.

3. Kị:

Tân Tỵ kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Kỷ Hợi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.

4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):

– Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà.

– Kị màu Đỏ, Hồng; Nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

TUỔI TÂN MÙI

(sinh từ 15/02/1991 đến 03/02/1992 – Lộ Bàng Thổ: Đất ven đường)

(sinh từ 17/02/1931 đến 05/02/1932 – Lộ Bàng Thổ: Đất ven đường)

1. Tổng quan

– Tân Mùi nạp âm hành Thổ do Can Tân (-Kim) ghép với Chi Mùi (-Thổ).

– Ta có Thổ sinh nhập Kim, Chi sinh Can, Can Chi và Nạp Âm lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi đời có nhiều may mắn từ Tiền Vận đến Hậu Vận, dù có trở ngại cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng.

– Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, nếu không có Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (nhất là Mật, Lá lách) dễ có vấn đề khi lớn tuổi. Nên lưu ý từ thời trẻ về già đỡ bận tâm.

– Mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề nên đôi khi chậm chạp, tính thích tĩnh mịch, không ưa nơi ồn ào, náo nhiệt, tính nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến. Hết lòng với mọi người, ai nhờ việc gì cũng sẵn sàng giúp đỡ không câu nệ, không e ngại tính toán, nhất là người thân hay bạn hữu.

– Nếu ngày sinh có hàng Can (Canh, Tân, Mậu, Kỷ) lại sinh giờ (Sửu, Mùi) lại được hưởng thêm Phúc Đức của dòng họ. Tuy nhiên có số ít người vì quá chủ quan, nghĩ mình thành công được là do tài sức mình, nhưng đến lúc vãn niên sức cùng lực tận, gặp nhiều hoàn cảnh không như ý, hối hận thì đã muộn, trong sự nghiệp cũng như tình yêu.

– Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn, Tỵ thủa thiếu thời vất vả, trung vận trở nên khá giả. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) có Cục Kim với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì đều là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.

– Vì Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà Cô Quả nên mặt tình cảm dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

2. Hợp:

Tân Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Tân Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mão, Ất Mùi, Kỷ Mùi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.

3. Kị:

Tân Mùi kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Sửu, Đinh Sửu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):

– Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu.

– Kị màu Xanh; Nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

TUỔI TÂN DẬU

(từ 05/02/1981đến 24/01/1982 – Thạch Lựu Mộc: Gỗ cây Thạch Lựu)

1. Tổng quan

– Tân Dậu nạp âm hành Mộc do Can Tân (-Kim) ghép với Chi Dậu (-Kim).

– Ta có Can và Chi cùng hành Kim, thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, căn bản vững chắc, ít gặp trờ ngại từ Tiền Vận đến Trung Vận. Hậu Vận ít thuận lợi, thường gặp trở ngại và nhiều điều không xứng ý thuận lòng, vì Can Chi khắc Nạp Âm.

-Tân Dậu chứa nhiều Kim tính trong tuổi nên khi lớn tuổi dù Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kiềm chế, các bộ phận như Phổi, Ruột dễ có vấn đề.

– Tân Dậu có đầy đủ đặc tính của Can Tân là thận trọng, sắc sảo, thẳng thắng, cương nhu tùy lúc, gặp thời biến hóa như Rồng. Đặc tính của Chi Dậu rất chịu khó, cần cù siêng năng, chăm chỉ đúng giờ giấc. Mẫu người có đầu óc trật tự, ít khi to tiếng với ai, nhưng lúc tranh cãi thì bảo vệ ý kiến của mình đến cùng. Tầm nhận xét rất tinh tế trước khi có một vấn đề nào đó sảy ra, luôn đi trước các người khác một bước, phán đóan công việc cực kỳ chính xác nên hậu qủa công việc thường vượt qúa sức tưởng tượng. Có khiếu về quản trị, tài chính, mang nhiều tham vọng và luôn luôn hướng tới mục đích đã vạch sẵn đến cùng, ít khi chịu bỏ dở.

– Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) có Cục Kim hay tại các cung khác với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.

2. Hợp:

Tân Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Ất Tỵ, Kỷ Tỵ,Quý Tỵ, Ất Dậu, Đinh Dậu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.

3. Kị:

Tân Dậu kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mão, Kỷ Mão và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.

4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):

– Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh.

– Kị với màu Trắng, Ngà; Nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

TUỔI TÂN HỢI

(sinh từ 27/01/1971 đến 14/02/1972 – Thoa Xuyến Kim: Vàng trang sức)

1. Tổng quan

– Tân Hợi nạp âm hành Kim do Can Tân (-Kim) ghép với Chi Hợi (-Thủy).

– Ta có Kim sinh nhập Thủy; Nạp Âm cùng Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Canh Tân Nhâm Quý sinh giờ Sửu Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của dòng họ. Sinh vào mùa Thu và các tháng giao mùa là thuận mùa sinh, mùa Hạ ít thuận lợi.

– Tân Hợi có đầy đủ 2 đặc tính của Can Tân là tính tình thận trọng, cương nhu tùy lúc, gặp thời biến hóa như Rồng, sắc sảo, quyền biến và trực tính nên dễ va chạm và của Chi Hợi là có lý tưởng cao đẹp, bản tính phóng khoáng, đôi lúc ngây thơ lãng mạn, tự tin, kiên cường, có tài của bậc lãnh đạo, có ý chí tiến thủ cao.

– Mẫu người Tân Hợi, thủa thiếu thời hơi lao đao, nhưng sau khi lập gia đình thì yên ổn vững vàng, có trực giác cao, dễ thụ cảm, thích ôn hòa, êm dịu, cuộc sống đôi lúc trộn lẫn Mộng và Thực, rất trọng Tín Nghĩa nên được người mến phục, am tường mọi ngành nghệ thuật cùng sở trường về văn chương và khoa học.

– Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn Tỵ thủa thiếu thời vất vả, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) có Cục Kim với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.

2. Hợp:

Tân Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mão, Ất Mão, Kỷ Mão, Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Quý Hợi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.

3. Kị:

Tân Hợi kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.

4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):

– Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà.

– Kị các màu Hồng, Đỏ; Nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

Đăng bởi: Thảo Thảo

ALONGWALKER Singapore: The channel to explore experiences of global youth ALONGWALKER Philippines: The channel to explore experiences of global youth ALONGWALKER Indonesia: Saluran untuk mengeksplorasi pengalaman para pemuda global ALONGWALKER Malaysia: Saluran untuk menjelajahi pengalaman global belia ALONGWALKER Japan: 発見・体験、日本旅行に関する記事 ALONGWALKER Thailand: ช่องทางในการสำรวจประสบการณ์ของเยาวชนระดับโลก