Trung Quốc Visa

Thủ tục làm visa Trung Quốc

Thủ tục làm visa Trung Quốc

Các loại visa hiện hành áp dụng cho người Việt Nam có ý định đi Trung Quốc

Tùy vào mục đích đi Trung Quốc của bạn là gì mà sẽ khai báo visa cho phù hợp với nhu cầu và thời gian của mình. Các loại visa Trung Quốc hiện hành bao gồm:

Mục đích chính của chuyến thăm Các loại thị thực Mô tả của Visa
Giao lưu, tham quan,
học tập hoặc các hoạt động khác có liên quan
F (F)Trao đổi học thuật,(F)Trao đổi văn hóa (ví dụ: hoạt động phi lợi nhuận),(F)Trao đổi tôn giáo,(F) Hoạt động phi chính phủ,(F)Hoạt động tình nguyện (90 ngày trở xuống),(F)Chuyên gia nước ngoài có tiền -thư mời được phê duyệt (90 ngày trở xuống),(F)Các hoạt động khảo sát và lập bản đồ địa lý , v.v.
Hoạt động thương mại thương mại M (M)Thương mại,(M)Tham gia (các) Cuộc thi,(M) Các hoạt động thương mại khác
Là một khách du lịch L (L)Khách du lịch độc lập,(L)Thành viên nhóm
Đoàn tụ gia đình hoặc
chăm sóc nuôi dưỡng hoặc
thăm người thân
có hộ khẩu thường trú tại Trung Quốc

Q1 Cấp cho những người là thành viên gia đình của công dân Trung Quốc hoặc người nước ngoài có hộ khẩu thường trú tại Trung Quốc và có ý định đến Trung Quốc để đoàn tụ gia đình lâu dài, hoặc cho những người có ý định đến Trung Quốc với mục đích chăm sóc nuôi dưỡng
Q2 (Q2)Người thân của (những) công dân Trung Quốc đang sinh sống tại Trung Quốc xin visa thăm thân dưới 180 ngày,(Q2)Người thân của (những) người nước ngoài có tư cách thường trú tại Trung Quốc
Thăm người thân đang làm việc, học tập tại Trung Quốc hoặc việc riêng khác

S1 (S1)Vợ/chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ vợ/chồng của (những) người nước ngoài cư trú tại Trung Quốc để làm việc, học tập hoặc các mục đích khác đến thăm Trung Quốc,(S1)Người cần cư trú tại Trung Quốc vì các vấn đề cá nhân khác
“Người thân” là vợ, chồng, bố mẹ đẻ, con trai hoặc con gái dưới 18 tuổi và bố mẹ chồng.
S2 (S2)Thành viên gia đình của (những) người nước ngoài lưu trú hoặc cư trú tại Trung Quốc để làm việc, học tập hoặc các mục đích khác đến thăm Trung Quốc dưới 180 ngày,(S2)Xin thị thực lưu trú tại Trung Quốc vì các vấn đề cá nhân khác, chẳng hạn như xử lý kiện tụng, thừa kế, bất động sản hoặc điều trị y tế
“Thành viên gia đình” là vợ chồng, cha mẹ, con trai, con gái, vợ hoặc chồng của con trai hoặc con gái, anh chị em ruột, ông bà nội, cháu trai, cháu gái và bố mẹ chồng.
Công việc Z (Z)Chuyên gia nước ngoài làm việc tại Trung Quốc,(Z)Vì mục đích thương mại,(Z)Trưởng đại diện hoặc đại diện của công ty nước ngoài,(Z)Hoạt động dầu khí ngoài khơi,(Z)Tình nguyện (hơn 90 ngày),(Z)Người nước ngoài làm việc tại Trung Quốc với Giấy phép lao động do chính phủ Trung Quốc cấp
Quá cảnh G (G) Quá cảnh qua Trung Quốc
Là thành viên phi hành đoàn
hoặc
người điều khiển phương tiện cơ giới
C (C)Thành viên phi hành đoàn thực hiện nhiệm vụ trên tàu quốc tế,(C)Thành viên phi hành đoàn thực hiện nhiệm vụ trên tàu bay quốc tế,(C)Thành viên phi hành đoàn thực hiện nhiệm vụ trên tàu quốc tế hoặc thành viên gia đình đi cùng,(C) Người điều khiển phương tiện tham gia vào dịch vụ vận tải quốc tế
Là một sinh viên X1 (X1)Học tập dài hạn (hơn 180 ngày)
X2 (X2)Du học ngắn hạn (không quá 180 ngày)
Người nước ngoài có tài năng hoặc chuyên gia cao R (R) Người nước ngoài có tài năng hoặc chuyên gia cao mà Nhà nước cần
Như một nhà báo J1 (J1)Cấp cho các nhà báo/nhân viên truyền thông nước ngoài thường trú hoặc các tổ chức tin tức nước ngoài đóng tại Trung Quốc. Thời gian dự định lưu trú tại Trung Quốc vượt quá 180 ngày.
J2 (J2)Cấp cho các nhà báo/nhân viên truyền thông nước ngoài đang làm nhiệm vụ đưa tin tạm thời. Thời gian dự định lưu trú tại Trung Quốc được giới hạn không quá 180 ngày.
Hộ khẩu thường trú Đ (D) Người đến Trung Quốc để cư trú lâu dài

Hiện tại, phần lớn nười Việt Nam đi Trung Quốc sẽ theo 4 diện visa sau:
1) Visa du lịch: kí hiệu L (3 tháng – lưu trú 15 ngày)

2) Visa Thương mại: M (3 tháng – lưu trú 30 ngày). Lọai này có dạng Single 2 lần hoăc Mutiple 3,6 tháng

3) Visa thăm thân Trung Quốc Q2, là loại thị thực dành cho những người sang Trung Quốc với mục đích thăm người thân là công dân Trung Quốc hoặc người nước ngoài có giấy phép thường trú tại Trung Quốc, trong thời gian ngắn không quá 180 ngày.

Visa Trung Quốc Q2 được chia thành 3 loại với số lần nhập cảnh và thời gian lưu trú khác nhau, bao gồm:
+ Visa Trung Quốc Q2 – 3 tháng 2 lần: cho phép nhập cảnh Trung Quốc 2 lần trong vòng 3 tháng, thời gian lưu trú không quá 90 ngày. Nếu lần đầu nhập cảnh và lưu trú hết 90 ngày, bạn sẽ không được nhập cảnh lần thứ 2 do visa hết hiệu lực.

+ Visa Trung Quốc Q2 – 6 tháng nhiều lần: cho phép nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời gian 6 tháng, thời gian lưu trú tối đa 180 ngày.

+ Visa thăm thân Trung Quốc Q2 – 1 năm nhiều lần: cho phép nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời gian 1 năm. Thời gian lưu trú tối đa 180 ngày (bạn sẽ được nhập cảnh tối đa 2 lần với thời gian lưu trú 180 ngày hoặc nhập cảnh nhiều lần với thời gian lưu trú ít ngày, tùy nhu cầu).

4) Visa thăm thân Trung Quốc Q1, là loại thị thực dành cho những người sang Trung Quốc để đoàn tụ gia đình. Visa Q1 có thời hạn 3 tháng, cho phép người sở hữu nhập cảnh Trung Quốc 1 lần với thời gian lưu trú không quá 30 ngày. Tuy nhiên, trong vòng 01 tháng sau khi đến Trung Quốc, bạn và người thân có thể mang visa đến phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp huyện trở lên để xin gia hạn lưu trú từ 6 tháng đến 1 năm, tùy từng trường hợp.

Quy trình làm visa du lịch Trung Quốc

1/ Chuẩn bị tờ khai và lên lịch hẹn

Đầu tiên các bạn vào trang https://www.visaforchina.cn chọn Vietnam, và chọn trung tâm (Hà Nội/Sài Gòn/Đà Nẵng) để nộp. Sau đó chuẩn bị các giấy tờ dành cho những du khách tự khai visa để đi du lịch Trung Quốc tự túc dưới đây, in ra bản cứng để đem đi nộp theo lịch hẹn:

– Hộ chiếu: Các bạn cần một bản chụp để khai báo và cần in 01 ra tờ A4 không cần công chứng và bản gốc để nộp hồ sơ.

– Giấy hẹn: Sau khi khai xong sẽ có phần đặt lịch hẹn theo số trên tờ khai của mình. Mọi người lưu ý nếu sau khi đặt hẹn nhưng phát hiện thông tin đã khai trên tờ khai bị sai thì phải hủy hẹn và khai tờ mới, đặt lịch hẹn mới. Nếu không tờ khai sẽ không hợp lệ, và cố chấp nộp thì hoặc là bị từ chối, hoặc là vẫn nộp được nhưng phải đóng phí khá chát.

– Ảnh: 2 hình 4×6 rõ nét và chụp cách ngày nộp không quá 6 tháng.

– Căn cước công dân: Photo trên tờ A4, canh giữa trang, không cần công chứng

– Giấy xác nhận thông tin cư trú CT07. Cái này các bạn lên cổng dịch vụ công https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ khai hoặc ra phường, quận để xin theo mẫu.

– Bản photo sổ hộ khẩu: Có thể mang theo bản gốc nếu bị yêu cầu kiểm tra đỡ mất thời gian

– Giấy xác nhận nghề nghiệp: Mỗi công ty sẽ có mẫu khác nhau. Nếu công ty không có các bạn có thể tìm trên mạng một mẫu bản Việt/Anh rồi xin dấu công ty. Giấy xác nhận cần có thông tin: Họ tên, số CCCD, thời gian bắt đầu làm việc tại công ty, mức lương đang nhận.

– Chứng minh tài chính: Sao kê ngân hàng trong vòng tối thiểu 3 tháng gần nhất và các khoản tài chính hiện có, chứng minh có đủ tối thiểu 100 đô/ngày để chi trả cho chuyến đi tại Trung Quốc.

– Giấy xin nghỉ phép: Giấy cần song ngữ Việt/ Anh có chữ ký đóng dấu. Phần thời gian nghỉ bạn ghi chuẩn Ngày đi – Ngày về dự tính (có rơi vào cuối tuần hay lễ Tết gì không, cần ghi rõ).

– Chi tiết chuyến đi: Chẳng hạn như vé máy bay, hành trình du lịch, vé tham quan và đặt phòng khách sạn hoặc thư mời từ chủ nhà trọ/khu nghỉ của bạn ở Trung Quốc. Tốt nhất nên điền đầy đủ để thuyết phục hơn.
– Thư mời (nếu có): Với những ai dự định đi thăm thân hay đi công tác thường sẽ có phần này. Các bạn bổ sung vào hồ sơ để thị thực dễ dàng được thông qua hơn.

Yêu cầu Visa du lịch Trung Quốc cho trẻ em Việt Nam
Trẻ em dưới 18 tuổi cần những giấy tờ sau:
– Bản sao giấy khai sinh của các con.
– Bản sao thông tin hộ chiếu của người giám hộ hợp pháp hoặc cha mẹ hoặc chứng minh nhân dân hợp lệ.
– Người giám hộ hợp pháp hoặc cha mẹ phải đích thân đến Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc để ký vào bản tuyên bố đồng ý khi trẻ vị thành niên đi du lịch chỉ với một phụ huynh hoặc một mình.

2/ Nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc

Vào địa điểm nộp hồ sơ theo vùng mà bạn đã chọn. Đến ngày hẹn trên tờ khai thì đến sớm xếp hàng. Chú ý mang đầy đủ giấy tờ đã chuẩn bị, kèm tiền để nộp phí.

Các bước nộp hồ sơ:

– Quét thân nhiệt: Có thể quét hoặc không tùy tình hình dịch

– Kiểm tra hồ sơ lần 1: Nhân viên khâu này sẽ kiểm tra sơ qua hồ sơ thiếu đủ thế nào sau đó chụp hình bạn và phát số để đợi kiếm tra lần 2:

– Kiểm tra lần 2: Lần này nhân viên sẽ xem kỹ hơn hồ sơ và hỏi thêm một số thông tin liên quan tới việc đi du lịch. Sau khoảng 5-10' kiểm tra hồ sơ thì họ sẽ cho mình lăn tay. Người chưa từng đi Trung Quốc sẽ phải lăn tay, đã từng đi rồi thì không cần lăn tay nữa.

– Đóng phí: Các bạn đóng phí và nhận phiếu hẹn và hướng dẫn nhận kết quả lần tới.

3/ Nhận kết quả hồ sơ visa Trung Quốc

Các bạn vào website https://www.visaforchina.cn để kiểm tra tình trạng hồ sơ của bạn đã đậu hay rớt. Nếu đậu thì chờ đến ngày hẹn trong lần nộp hồ sơ trước và đi đóng tiền, nhận visa.

4/ Các khoản phí khi làm visa Trung Quốc

Phí cần thiết để làm visa bao gồm: phí cấp thị thực và phí dịch vụ của trung tâm.

Phí tại trung tâm là phí các bạn đã đóng khi nộp hồ sơ, phí thị thực là phí sau khi visa đậu, đến nhận hộ chiếu thị thực thì đóng.

+ Phí dịch vụ sẽ được thanh toán bằng VNĐ tại thời điểm nộp visa tại trung tâm. Phí dịch vụ đã thu sẽ không được hoàn lại ngay cả khi đơn xin thị thực của bạn bị trượt.

+ Phí thị thực do trung tâm thu cho Đại sứ quán Trung Quốc. Phí sẽ đóng dưới dạng đô la Mỹ và được đóng tại lần nhận hộ chiếu tại trung tâm. Tổng số tiền cần thanh toán là do Đại sứ quán Trung Quốc xét duyệt visa, chi tiết như sau:

i. Visa Single

Đơn xin thị thực thông thường: US$60

Đơn xin thị thực cấp tốc: US$85

Đơn xin thị thực khẩn cấp: US$97

ii. Visa Double

Đơn xin thị thực thông thường: US$90

Đơn xin thị thực cấp tốc: US$115

Đơn xin thị thực khẩn cấp: US$127

iii. Visa Multiple 6 tháng

Đơn xin thị thực thông thường: US$120

Đơn xin thị thực cấp tốc: US$145

Đơn xin thị thực khẩn cấp: US$157

iiii. Visa nhập cảnh nhiều lần 12 tháng

Đơn xin thị thực thông thường: US$180

Đơn xin thị thực cấp tốc: US$205

Đơn xin thị thực khẩn cấp: US$217

*** Lưu ý:
1. Nộp hồ sơ khẩn: 9h-11h30 và trả kết quả vào ngày hôm sau.
2. Các dịch vụ đặc biệt khẩn cấp và khẩn cấp phải được sự chấp thuận của viên chức lãnh sự. Trung tâm sẽ áp dụng phí thị thực và phí dịch vụ khẩn cấp đặc biệt.
3. Viên chức lãnh sự có quyền yêu cầu đương sự cung cấp các giấy tờ chứng minh, tài liệu bổ sung khác hoặc phỏng vấn tại Đại sứ quán. Do đó, thời gian xử lý có thể lâu hơn thời gian dịch vụ được liệt kê ở trên.
4. Một số đơn xin thị thực có thể mất nhiều thời gian hơn thời gian xử lý thông thường do quyết định của Đại sứ quán Trung Quốc.

Thời gian tiếp nhận và xử lý visa Trung Quốc

Xin visa du lịch Trung Quốc đòi hỏi thời gian xử lý tiêu chuẩn bao gồm hoàn thành mẫu đơn, thu thập tất cả các tài liệu cần thiết, xem xét thông tin để tuân thủ 100% với chính phủ và lên lịch phỏng vấn xin thị thực.
Thời gian xử lý tiêu chuẩn: 30 ngày .

Sau khi nộp hồ sơ và nhận phỏng vấn, bạn sẽ đợi chính phủ Trung Quốc xử lý thị thực của bạn với thời gian như sau:
– Ứng dụng thông thường: 4-5 ngày làm việc
– Hồ sơ nhanh: 3 ngày làm việc
– Hồ sơ khẩn cấp: 2 ngày làm việc
Sau khi quá trình kết thúc, bạn sẽ nhận được hộ chiếu có đóng dấu thị thực Trung Quốc bên trong.

Tóm lại với tất cả các bước làm visa Trung Quốc, sẽ mất hơn 1 tháng để nhận được visa (nếu hồ sơ hợp lệ) nên các bạn sẽ phải chuẩn bị trước khi bắt đầu chuyến đi 2-3 tháng để đảm bảo không ảnh hưởng đến kế hoạch của bản thân.

Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ và phỏng vấn visa Trung Quốc

– Loại visa: Chọn đúng loại visa mà bạn cần làm (đi du lịch hay công tác, thăm thân…) và chuẩn bị hồ sơ theo loại visa này để đảm bảo không bị trượt visa.

– Về hộ chiếu: Hộ chiếu phải còn hạn hơn 6 tháng, còn trang trắng để dán visa, có thông tin hợp lệ, không bị rách và mờ thông tin, không bị đục lỗ.

– Về ảnh: Ảnh cần chụp mới, càng mới càng tốt (từ 6 tháng trở lại). Ảnh chụp thẳng mặt, lộ trán, môi mím, nhìn rõ ngũ quan, đặc biệt là phần tai cần phải vén tóc, để lộ vành tai (có nhiều người tai không lộ được vì góc chụp, giải pháp là nhờ thợ ảnh ghép vào, miễn là nhìn thấy vành tai là được). Có thể đeo kính hoặc đội mũ nhưng không được che các phần cần thiết.

– Điền tờ khai: Bạn cần điền đẩy đủ và chi tiết các mục. Không được sai sót, nếu thông tin có thay đổi (chỗ ở, nơi làm việc,…) cần tiến hành khai báo mới, tránh tình trạng tờ khai và hồ sơ bị lệch thông tin dẫn đến hồ sơ không hợp lệ.

– Khi phỏng vấn: Nên chuẩn bị trang phục lịch sự, đến đúng giờ (tốt nhất là đến sớm), khi được hỏi cần trả lời rõ ràng, tâm thế thoải mái, tự tin (tốt nhất nên chuẩn bị trước câu trả lời để tránh bị run hay bối rối khi được hỏi).

Nếu bạn không có nhiều thời gian và không biết nên ghi tờ khai như thế nào thì có thể liên hệ chúng tôi 02435642888 để được hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ chuẩn, đảm bảo tỉ lệ đỗ visa cao nhất có thể.

Đăng bởi: Lê Thành Vinh

ALONGWALKER Singapore: The channel to explore experiences of global youth ALONGWALKER Philippines: The channel to explore experiences of global youth ALONGWALKER Indonesia: Saluran untuk mengeksplorasi pengalaman para pemuda global ALONGWALKER Malaysia: Saluran untuk menjelajahi pengalaman global belia ALONGWALKER Japan: 発見・体験、日本旅行に関する記事 ALONGWALKER Thailand: ช่องทางในการสำรวจประสบการณ์ของเยาวชนระดับโลก