Khám Phá Nhật Bản Trải Nghiệm

Viết sổ liên lạc cho con (renrakucho) – Truyền đạt thông tin

Viết sổ liên lạc cho con (renrakucho) – Truyền đạt thông tin

Việc viết sổ liên lạc cho con không phải là việc dễ dàng, tuy nhiên, nếu đã quen với nó rồi, các bạn sẽ nhận thấy sổ liên lạc đem lại những lợi ích không nhỏ.

Sổ liên lạc sẽ là phương tiện để phụ huynh truyền đạt thông tin đến cho giáo viên của con mình, vậy những thông tin mà chúng ta có thể viết ở đây là gì? chúng mình sẽ hướng dẫn mọi người nhé!

1. Vắng học

Khi con bạn phải nghỉ học đột xuất, bạn có thể điện thoại trực tiếp cho nhà trường. Tuy nhiên, nếu bạn có kế hoạch cho con nghỉ, bạn có thể dùng renrakucho để thông báo việc này, bạn chỉ cần đưa renrakucho cho giáo viên trên xe bus đưa đón của trường.

Bạn có thể viết như sau:

おはようございます。

ふつか(金きん)は、家族かぞくで温泉おんせんに行いく予定よていですので、お休やすみします。

よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: Xin chào, vào thứ 6 ngày mồng 2, gia đình tôi sẽ đi suối nước nóng, tôi muốn con được nghỉ học hôm đó. Cảm ơn)

Nếu không muốn nói rõ lý do, bạn có thể nói chung chung đó là vắng vì lý do gia đình.

いえの都合つごうでお休やすみします。

Bạn có thể sẽ muốn xác nhận lại việc vắng học của con mình bằng cách:

おはようございます。

​先日せんじつ、○○先生せんせいにお話はなししたように、2日ふつか(金きん)は、家族かぞくで温泉おんせんに行いく

よていですので、お休やすみします。

よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: Xin chào. Như tôi đã nói với thầy/cô … vào hôm trước, vào thứ 6 ngày mồng 2, gia đình tôi có kế hoạch đi suối nước nóng, tôi muốn con được nghỉ học hôm đó. Cảm ơn)

2. Đến muộn

Trong trường hợp đột xuất, con bạn đi học muộn, bạn nên điện thoại trực tiếp cho nhà trường. Nếu bạn biết trước việc con mình sẽ đến muộn, bạn có thể viết vào renrakucho với một lý do cụ thể hoặc không. Bạn cũng nên thông báo thời gian con sẽ tới trường (nếu bạn biết).

Nếu con bạn đi học muộn vì đi khám, bạn có thể thảo luận về tình trạng của con bạn hoặc lời khuyên của bác sĩ với giáo viên của con bạn khi bạn đưa con đến trường. Điều này sẽ cho phép bạn chia sẻ thông tin với giáo viên, họ sẽ có thể quan tâm đặc biệt đến con bạn nếu cần thiết.

Bạn có thể viết như sau:

おはようございます

あしたの朝あさは、病院びょういんへ行いってから10時じごろ登とう園えんします。

​よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: Xin chào. Sáng mai, tôi sẽ đưa con đến trường vào lúc 10 giờ sáng sau khi đi khám bác sĩ).

3. Con nghỉ học sớm

Nếu cần xin cho con nghỉ học sớm, bạn cũng có thể thông báo qua renrakucho, bạn có thể thông báo lý do hoặc không. Tuy nhiên, bạn cần thông báo giờ sẽ đến đón con. Nếu có được, chia sẻ lý do bạn đón con sớm cũng giúp nhà trường và giáo viên hiểu hơn về cuộc sống của gia đình bạn.

Bạn có thể viết như sau:

おはようございます。

きょうは病院びょういんへ行いきますので、1時じちょっとすぎに迎むかえに行いきます。

よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: XIn chào. Hôm nay chúng tôi sẽ đi gặp bác sĩ nên tôi sẽ đón con sau 1h một chút. Cảm ơn)

Nếu bạn thay đổi kế hoạch đón con, bạn cũng có thể thông báo cho trường như sau:

おはようございます。

せんじつ、今日きょうは3時じごろに迎むかえに行いくとお伝つたえしましたが、予定よていが変かわり

ましたので、2時半じはんに迎むかえに行いきます。

よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: Xin chào. Hôm trước, tôi nói rằng tôi sẽ đón con tôi vào khoảng 3 giờ hôm nay, nhưng kế hoạch có một chút thay đổi, và tôi sẽ đón con lúc 2 giờ 30 phút. Cảm ơn.)

4. Xe bus đưa đón con

Bạn có thể viết thư cho nhà trường để thông báo với họ rằng con bạn sẽ không đi xe buýt của trường và bạn sẽ tự mình đưa con đến trường. Trong trường hợp đột xuất, bạn nên điện thoại trực tiếp cho nhà trường.

Bạn có thể viết như sau:

おはようございます。

あしたの朝あさ、幼稚園ようちえんに送おくっていきますので、バスに乗のりません。

よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: Xin chào, sáng mai tôi sẽ đưa con đến trường, nên con sẽ không đi bằng xe bus của trường. Cảm ơn)

Bạn cũng có thể viết renrakucho thông báo cho nhà trường trong những trường hợp khác mà con bạn không đi xe bus của trường như bạn sẽ đón con lúc tan học…

5. Những thay đổi liên quan đến việc con đi học/đi về

Bạn có thể viết một thông báo cho nhà trường để thông báo cho họ rằng con bạn sẽ không nghỉ học mà sẽ đi học bình thường.

Bạn có thể viết như sau:

おはようございます。

せんじつ、今日きょうもお休やすみするとお伝つたえしましたが、予定よていが変かわりましたので

とうえんします。よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: Hôm trước tôi có thông báo là con sẽ nghỉ học hôm nay, nhưng kế hoạch có chút thay đổi nên con vẫn đi học bình thường. Cảm ơn)

Bạn có thể thông báo việc con bạn đi học trở lại sau khi nghỉ ốm như sau:

おはようございます。

なんにちもお休やすみして、ご心配しんぱいをおかけしました。お医者いしゃさんから、もう

とうえんしていいと言いわれましたので、登園とうえんします。

☆病院びょういんからの書類しょるいもありますので、見みてください。

よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: Xin chào. Con tôi đã nghỉ học mấy ngày nay, và tôi muốn cảm ơn sự quan tâm của mọi người. Bác sĩ đã nói rằng cháu đã khỏi bệnh nên cháu có thể đi học lại bình thường.
Tôi đã gửi kèm một ghi chú từ văn phòng bác sĩ, vì vậy hãy xem nó. Cảm ơn.)

Thông báo về việc sẽ có người đi đón con thay bạn.

Bạn có thể viết thư cho nhà trường để thông báo với họ rằng con bạn sẽ được đón ở trường bởi một người nào đó ngoài bạn hoặc những người trong danh sách đón con. Nếu đây là lần đầu tiên xảy ra, bạn nên nói chuyện trực tiếp với một người nào đó ở trường về việc này trước đó, nhưng nếu giáo viên mầm non đã biết về mối quan hệ giữa gia đình bạn và người sẽ đón con bạn thì có thể chấp nhận được.

Bạn có thể viết như sau:

おはようございます。

きょうは私わたしの都合つごうのため、お迎むかえはおじいちゃんにお願ねがいしました。

よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: Xin chào. Hôm nay tôi bận việc, nên ông của con sẽ đón con. Cảm ơn)

6. Trông trẻ ngoài giờ

Bạn có thể viết thư cho nhà trường để yêu cầu giữ trẻ ngoài giờ. Trường học có thể sử dụng các thuật ngữ khác nhau – chẳng hạn như “jikan-gai hoiku” (nhà trẻ ngoài giờ) hoặc “encho-hoiku” (nhà trẻ ngoài giờ) – cho các dịch vụ nhà trẻ diễn ra ngoài giờ bình thường, vì vậy bạn nên hỏi trường học của con mình về dịch vụ mà họ cung cấp và cách bạn nên đăng ký dịch vụ này.

Bạn có thể viết như sau:

おはようございます。

きょうは、6時じまで延長えんちょう保育ほいく、お願ねがいします。

(Tạm dịch: Xin chào. Hôm nay tôi muốn yêu cầu giữ trẻ ngoài giờ đến 6 giờ chiều)

Hoặc:

おはようございます。

こんげつは、2日にち、4日にち、9日にち、14日にち、16日にち、25日にちに延長えんちょう保育ほいく、お願ねがいします。

(Tạm dịch: Xin chào. Tôi muốn yêu cầu giữ trẻ ngoài giờ vào các ngày 2, 4, 9, 14, 16 và 25. Cảm ơn)

7. Thông báo cho nhà trường về tình trạng thể chất của con bạn

Bạn có thể viết thư cho nhà trường nếu con bạn không được khỏe hoặc ốm ở nhà vào ngày hôm trước.

Bạn có thể viết như sau:

おはようございます。

しょくよくがなくて、うんちがちょっとゆるいですが、熱ねつ はないし、元気げんき です。よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: Con không thèm ăn, phân hơi mềm nhưng không sốt và không sao cả. Cảm ơn)

8. Thông báo cho nhà trường về tình trạng thể chất của con bạn và kế hoạch đón

Bạn có thể thông báo cho trường về việc con bạn sẽ về sớm vì con không được khoẻ.

Bạn có thể viết như sau:

おはようございます。

ねつは下さがりましたが、まだ心配しんぱいなので1時じに迎むかえに行いきます。

よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: Xin chào. Con đã hết sốt, nhưng tôi vẫn lo lắng, nên tôi sẽ đón con sớm vào lúc 1 giờ. Cảm ơn)

Bạn cũng có thể viết thông báo về các tình trạng khác của con như bị bầm tím, xây xước…

9. Thông báo cho nhà trường về tình trạng thể chất của con bạn và yêu cầu sử dụng thuốc

Bạn nên cho nhà trường biết các triệu chứng của con bạn, và khi nào con bạn nên được dùng thuốc.

Nếu trường mầm non của bạn có một biểu mẫu được chỉ định để điền khi yêu cầu sử dụng thuốc, bạn không cần phải viết ghi chú vào sổ tay renrakucho. Ngoài ra, mỗi trường học đều có chính sách về thuốc riêng, chẳng hạn như chỉ cho phép dùng thuốc nhận từ một cơ sở y tế, vì vậy bạn nên hỏi trường học của bạn về các chính sách thuốc của cơ sở đó.

Một số cơ sở y tế sẽ cho phép bạn lựa chọn giữa các loại thuốc dùng hai lần một ngày hoặc ba lần một ngày. Bạn có thể hỏi bác sĩ thông thường của mình về điều này.

Bạn có thể viết như sau:

おはようございます。

ねつはないのですが、鼻水はなみずが出でますので、昼ひるごはんの後あとで薬くすりを飲のませてください。

よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: Xin chào. Con không bị sốt, nhưng bị sổ mũi. Hãy cho con uống thuốc sau bữa trưa. Cảm ơn)

10. Thông báo cho nhà trường về tình trạng thể chất của con bạn và yêu cầu giới hạn các lớp học bơi, vui chơi ngoài trời, v.v.

Bạn có thể viết giấy thông báo cho nhà trường rằng con bạn cảm thấy không khỏe và yêu cầu con bạn được miễn tham gia các lớp học bơi, vui chơi ngoài trời, v.v.

Bạn có thể viết như sau:

おはようございます。

ねつはないのですが鼻水はなみずが出でますので、プールはお休やすみさせてください。

よろしくお願ねがいします。

(Tạm dịch: Xin chào. Con không bị sốt, nhưng bị sổ mũi. Tôi mong con được miễn học bơi hôm nay. Cảm ơn)

Hi vọng qua bài viết vừa rồi, việc viết renrakucho sẽ không còn làm khó các bạn nữa. Tận tình trao đổi với giáo viên của con và giúp con có một tuổi thơ vui vẻ và hạnh phúc các bạn nhé!

chúng mình tổng hợp

Theo dõi chúng mình để cập nhật những thông tin thú vị nhất về Nhật Bản nhé!

Trải nghiệm Bản tin Việt – Nhật hôm nay trên các nền tảng khác:
Website: https://chúng mình.blog/
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UC1dmVQHWwXGLjldhX70ZKCQ
Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSJWDCryj/
Facebook: https://www.facebook.com/chúng mình.blog

Đăng bởi: Bình Nguyễn đức

ALONGWALKER Singapore: The channel to explore experiences of global youth ALONGWALKER Philippines: The channel to explore experiences of global youth ALONGWALKER Indonesia: Saluran untuk mengeksplorasi pengalaman para pemuda global ALONGWALKER Malaysia: Saluran untuk menjelajahi pengalaman global belia ALONGWALKER Japan: 発見・体験、日本旅行に関する記事 ALONGWALKER Thailand: ช่องทางในการสำรวจประสบการณ์ของเยาวชนระดับโลก