Mã bưu điện Đắk Lắk – ZipCode/Postal các bưu cục Đắk Lắk 2022
Đắk Lắk là tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên, với mã bưu điện được chính phủ cấp là 63000 – 64000. Đây là mã chung dành riêng cho Đắk Lắk nhưng để tránh tình trạng khi gửi và nhận thư từ, bưu kiện, bưu phẩm, qua đường bưu điện Đắk Lắk. Tuy nhiên bạn nên ghi đúng mã bưu điện của từng bưu cục thuộc tỉnh Đắk Lắk đế nhận đồ nhanh hơn hạn chế trường hợp thất lạc. Hôm nay chúng mình sẽ chia sẻ đến bạn chi tiết cụ thể mã bưu điện các bưu cục tỉnh Đắk Lắk giúp bạn bớt khó khăn trong việc tìm kiếm.
Mã bưu điện Đắk Lắk là gì?
Mã bưu điện Đắk Lắk hay mã bưu chính, mã zip code, mã thư tín của tỉnh Đắk Lắk. Mã này được sử dụng để gửi, nhận, hay chuyển phát nhanh hàng hoá,…trong nước hay nước ngoài, giúp
- Định vị được vị trí đơn hàng, để khai báo khi đăng kí các thông tin trên internet.
- Dễ dàng nắm bắt được thông tin đơn hàng, bưu phẩm của mình.
- Quá trình chuyển phá diễn ra nhanh chóng, gọn hơn và chính xác cao, hạn chế xảy ra những sai sót hay nhầm lẫn không đáng có.
Cấu trúc mã Bưu chính tỉnh Đắk Lắk
Tương tự như mã bưu điện Việt Nam (Mã bưu chính Việt Nam), mã bưu điện tỉnh Đắk Lắk có cấu trúc gồm 5 chữ số, trong đó:
- Hai ký tự đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên xác định tên quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
- Năm ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia
Cấu tạo về mã bưu điện Đắk Lắk
Mã bưu điện Đắk Lắk dùng để làm gì?
- Tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
- Khai báo khi đăng ký các thông tin trên mạng mà yêu cầu mã số này. Có thể nói mã bưu chính ( Postal code ) rất quan trọng trong vận chuyển quốc tế.
Danh sách mã bưu điện tỉnh Đắk Lắk mới nhất
STT |
Đối tượng gán mã |
Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | BC. Trung tâm tỉnh Đắk Lắk | 63000 |
2 | Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy | 63001 |
3 | Ban Tổ chức tỉnh ủy | 63002 |
4 | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | 63003 |
5 | Ban Dân vận tỉnh ủy | 63004 |
6 | Ban Nội chính tỉnh ủy | 63005 |
7 | Đảng ủy khối cơ quan | 63009 |
8 | Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy | 63010 |
9 | Đảng ủy khối doanh nghiệp | 63011 |
10 | Báo Đắk Lắk | 63016 |
11 | Hội đồng nhân dân | 63021 |
12 | Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội | 63030 |
13 | Tòa án nhân dân tỉnh | 63035 |
14 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 63036 |
15 | Kiểm toán nhà nước khu vực XII | 63037 |
16 | Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân | 63040 |
17 | Sở Công Thương | 63041 |
STT |
Đối tượng gán mã |
Mã bưu chính |
18 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 63042 |
19 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 63043 |
20 | Sở Ngoại vụ | 63044 |
21 | Sở Tài chính | 63045 |
22 | Sở Thông tin và Truyền thông | 63046 |
23 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 63047 |
24 | Công an tỉnh | 63049 |
25 | Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy | 63050 |
26 | Sở Nội vụ | 63051 |
27 | Sở Tư pháp | 63052 |
28 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 63053 |
29 | Sở Giao thông vận tải | 63054 |
30 | Sở Khoa học và Công nghệ | 63055 |
31 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 63056 |
32 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 63057 |
33 | Sở Xây dựng | 63058 |
34 | Sở Y tế | 63060 |
STT |
Đối tượng gán mã |
Mã bưu chính |
35 | Bộ chỉ huy Quân sự | 63061 |
36 | Ban Dân tộc | 63062 |
37 | Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh | 63063 |
38 | Thanh tra tỉnh | 63064 |
39 | Trường chính trị tỉnh | 63065 |
40 | Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam | 63066 |
41 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 63067 |
42 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 63070 |
43 | Cục Thuế | 63078 |
44 | Cục Hải quan | 63079 |
45 | Cục Thống kê | 63080 |
46 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 63081 |
47 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật | 63085 |
48 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 63086 |
49 | Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật | 63087 |
50 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 63088 |
51 | Hội Nông dân tỉnh | 63089 |
52 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 63090 |
53 | Tỉnh Đoàn | 63091 |
54 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 63092 |
55 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 63093 |
1 |
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT |
|
1 | BC. Trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột | 63100 |
2 | Thành ủy | 63101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 63102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 63103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 63104 |
6 | P. Thắng Lợi | 63106 |
7 | P. Tự An | 63107 |
8 | P. Tân Lập | 63108 |
9 | P. Tân An | 63109 |
10 | P. Tân Hòa | 63110 |
11 | P. Tân Lợi | 63111 |
12 | X. Cư ÊBur | 63112 |
13 | P. Thống Nhất | 63113 |
14 | P. Thành Công | 63114 |
15 | P. Tân Tiến | 63115 |
16 | P. Thành Nhất | 63116 |
17 | P. Tân Thành | 63117 |
18 | P. Ea Tam | 63118 |
19 | P. Khánh Xuân | 63119 |
20 | X. Hòa Xuân | 63120 |
21 | X. Hòa Phú | 63121 |
22 | X. Hòa Khánh | 63122 |
23 | X. Ea Kao | 63123 |
24 | X. Hòa Thắng | 63124 |
25 | X. Ea Tu | 63125 |
26 | X. Hòa Thuận | 63126 |
27 | BCP. Buôn Ma Thuột | 63150 |
28 | BC. KHL Buôn Ma Thuột | 63151 |
29 | BC. Tổ Lái Xe Buôn Ma Thuột | 63152 |
31 | BC. Tổ Bưu Tá Thành Phố Buôn Ma Thuột | 63153 |
32 | BC. Phát Tại Khai thác 3 | 63154 |
33 | BC. Km5 | 63155 |
34 | BC. Cổng 3 | 63156 |
35 | BC. Phan Chu Trinh | 63157 |
36 | BC. Phan Bội Châu | 63158 |
37 | BC. TTĐM | 63159 |
38 | BC. Ngã Sáu 1 | 63160 |
39 | BC. Đại Học Tây Nguyên | 63161 |
40 | BC. Hòa Khánh | 63162 |
41 | BC. Hòa Thắng | 63163 |
42 | BC. Hòa Thuận | 63164 |
43 | BC. Hệ 1 Đắk Lắk | 63199 |
2 |
HUYỆN KRÔNG PẮK |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Krông Pắk | 63200 |
2 | Huyện ủy | 63201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 63202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 63203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 63204 |
6 | TT. Phước An | 63206 |
7 | X. Hòa An | 63207 |
8 | X. Ea Phê | 63208 |
9 | X. KRông Búk | 63209 |
10 | X. Ea Kly | 63210 |
11 | X. Ea Kuăng | 63211 |
12 | X. Vụ Bổn | 63212 |
13 | X. Ea Yiêng | 63213 |
14 | X. Ea Uy | 63214 |
15 | X. Ea Hiu | 63215 |
16 | X. Tân Tiến | 63216 |
17 | X. Hòa Tiến | 63217 |
18 | X. Ea Yông | 63218 |
19 | X. Ea Kênh | 63219 |
20 | X. Ea KNuec | 63220 |
21 | X. Hòa Đông | 63221 |
22 | BCP. Krông Pắk | 63250 |
23 | BC. Ea Kuang | 63251 |
24 | BĐVHX Ea Phê 2 | 63252 |
25 | BĐVHX Ea KNuec 2 | 63253 |
3 |
HUYỆN EA KAR |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Ea Kar | 63300 |
2 | Huyện ủy | 63301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 63302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 63303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 63304 |
6 | TT. Ea Kar | 63306 |
7 | X. Ea Kmút | 63307 |
8 | X. Cư Huê | 63308 |
9 | X. Xuân Phú | 63309 |
10 | X. Ea Sar | 63310 |
11 | X. Ea Sô | 63311 |
12 | X. Ea Tih | 63312 |
13 | TT. Ea Knốp | 63313 |
14 | X. Ea Đar | 63314 |
15 | X. Cư Ni | 63315 |
16 | X. Ea Ô | 63316 |
17 | X. Ea Păl | 63317 |
18 | X. Cư Prông | 63318 |
19 | X. Cư Jang | 63319 |
20 | X. Cư Bông | 63320 |
21 | X. Cư ELang | 63321 |
22 | BCP. Ea Kar | 63350 |
23 | BC. Ea Knốp | 63351 |
4 |
HUYỆN KRÔNG NĂNG |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Krông Năng | 63400 |
2 | Huyện ủy | 63401 |
3 | Hội đồng nhân dân | 63402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 63403 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 63404 |
6 | TT. Krông Năng | 63406 |
7 | X. Phú Xuân | 63407 |
8 | X. Ea Dăh | 63408 |
9 | X. Ea Puk | 63409 |
10 | X. Tam Giang | 63410 |
11 | X. Phú Lộc | 63411 |
12 | X. Ea Hồ | 63412 |
13 | X. Ea Tóh | 63413 |
14 | X. Ea Tân | 63414 |
15 | X. ĐLiê Ya | 63415 |
16 | X. Cư Klông | 63416 |
17 | X. Ea Tam | 63417 |
18 | BCP. Krông Năng | 63450 |
19 | BĐVHX Nông trường 49 | 63451 |
5 |
HUYỆN KRÔNG BÚK |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Krông Búk | 63500 |
2 | Huyện ủy | 63501 |
3 | Hội đồng nhân dân | 63502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 63503 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 63504 |
6 | X. Chư KBô | 63506 |
7 | X. Cư Né | 63507 |
8 | X. Ea Sin | 63508 |
9 | X. Cư Pơng | 63509 |
10 | X. Ea Ngai | 63510 |
11 | X. Pơng Drang | 63511 |
12 | X. Tân Lập | 63512 |
13 | BCP. Krông Búk | 63550 |
14 | BC. Pơn Đrang | 63551 |
15 | BĐVHX KTy | 63552 |
6 |
HUYỆN EA H’LEO |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Ea H’leo | 63600 |
2 | Huyện ủy | 63601 |
3 | Hội đồng nhân dân | 63602 |
4 | Ủy ban nhân dân | 63603 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 63604 |
6 | TT. Ea Drăng | 63606 |
7 | X. Ea Ral | 63607 |
8 | X. Cư Mốt | 63608 |
9 | X. Ea Khal | 63609 |
10 | X. Ea Nam | 63610 |
11 | X. Dlê Yang | 63611 |
12 | X. Ea Hiao | 63612 |
13 | X. Ea Sol | 63613 |
14 | X. Ea H’leo | 63614 |
15 | X. Ea Wy | 63615 |
16 | X. Cư A Mung | 63616 |
17 | X. Ea Tir | 63617 |
18 | BCP. Ea H’leo | 63650 |
7 |
HUYỆN EA SÚP |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Ea Súp | 63700 |
2 | Huyện ủy | 63701 |
3 | Hội đồng nhân dân | 63702 |
4 | Ủy ban nhân dân | 63703 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 63704 |
6 | TT. Ea Súp | 63706 |
7 | X. Ea Lê | 63707 |
8 | X. Cư KBang | 63708 |
9 | X. Ea Rốk | 63709 |
10 | X. Ia JLơi | 63710 |
11 | X. Ia Lốp | 63711 |
12 | X. Ya Tờ Mốt | 63712 |
13 | X. Ia RVê | 63713 |
14 | X. Ea Bung | 63714 |
15 | X. Cư M’lan | 63715 |
16 | BCP. Ea Súp | 63750 |
17 | BĐVHX Trung đoàn 737 | 63751 |
8 |
HUYỆN BUÔN ĐÔN |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Buôn Đôn | 63800 |
2 | Huyện ủy | 63801 |
3 | Hội đồng nhân dân | 63802 |
4 | Ủy ban nhân dân | 63803 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 63804 |
6 | X. Ea Wer | 63806 |
7 | X. Tân Hoà | 63807 |
8 | X. Ea Nuôl | 63808 |
9 | X. Ea Bar | 63809 |
10 | X. Cuôr KNia | 63810 |
11 | X. Ea Huar | 63811 |
12 | X. Krông Na | 63812 |
13 | BCP. Buôn Đôn | 63850 |
9 |
HUYỆN CƯ M’GAR |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Cư M’gar | 63900 |
2 | Huyện ủy | 63901 |
3 | Hội đồng nhân dân | 63902 |
4 | Ủy ban nhân dân | 63903 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 63904 |
6 | TT. Quảng Phú | 63906 |
7 | X. Quảng Tiến | 63907 |
8 | TT. Ea Pốk | 63908 |
9 | X. Cư Suê | 63909 |
10 | X. Ea M’nang | 63910 |
11 | X. Quảng Hiệp | 63911 |
12 | X. Cư M’gar | 63912 |
13 | X. Ea KPam | 63913 |
14 | X. Ea H’đinh | 63914 |
15 | X. Ea M’DRóh | 63915 |
16 | X. Ea Kiết | 63916 |
17 | X. Ea Kuêh | 63917 |
18 | X. Ea Tar | 63918 |
19 | X. Cư Dliê M’nông | 63919 |
20 | X. Ea Tul | 63920 |
21 | X. Ea D’rơng | 63921 |
22 | X. Cuor Đăng | 63922 |
23 | BCP. Cư M’gar | 63950 |
10 |
THỊ XÃ BUÔN HỒ |
|
1 | BC. Trung tâm thị xã Buôn Hồ | 64000 |
2 | Thị ủy | 64001 |
3 | Hội đồng nhân dân | 64002 |
4 | Ủy ban nhân dân | 64003 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 64004 |
6 | P. An Lạc | 64006 |
7 | P. Đạt Hiếu | 64007 |
8 | P. An Bình | 64008 |
9 | P. Đoàn Kết | 64009 |
10 | P. Thiện An | 64010 |
11 | X. Ea Blang | 64011 |
12 | P. Thống Nhất | 64012 |
13 | P. Bình Tân | 64013 |
14 | X. Cư Bao | 64014 |
15 | X. Bình Thuận | 64015 |
16 | X. Ea Siên | 64016 |
17 | X. Ea Drông | 64017 |
18 | BCP. Buôn Hồ | 64050 |
11 |
HUYỆN CƯ KUIN |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Cư Kuin | 64100 |
2 | Huyện ủy | 64101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 64102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 64103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 64104 |
6 | X. Dray Bhăng | 64106 |
7 | X. Ea Tiêu | 64107 |
8 | X. Ea BHốk | 64108 |
9 | X. Hòa Hiệp | 64109 |
10 | X. Ea Hu | 64110 |
11 | X. Cư Ê Wi | 64111 |
12 | X. Ea Ning | 64112 |
13 | X. Ea Ktur | 64113 |
14 | BCP. Cư Kuin | 64150 |
15 | BC. Hòa Hiệp | 64151 |
16 | BC. Trung Hòa | 64152 |
17 | BC. Việt Đức 4 | 64153 |
18 | BĐVHX Ea BHốk 2 | 64154 |
12 |
HUYỆN KRÔNG ANA |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Krông Ana | 64200 |
2 | Huyện ủy | 64201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 64202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 64203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 64204 |
6 | TT. Buôn Trấp | 64206 |
7 | X. Bình Hòa | 64207 |
8 | X. Quảng Điền | 64208 |
9 | X. Dur KMăl | 64209 |
10 | X. Băng A Drênh | 64210 |
11 | X. Ea Bông | 64211 |
12 | X. Ea Na | 64212 |
13 | X. Dray Sáp | 64213 |
14 | BCP. Krông Ana | 64250 |
13 |
HUYỆN LẮK |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Lắk | 64300 |
2 | Huyện ủy | 64301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 64302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 64303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 64304 |
6 | TT. Liên Sơn | 64306 |
7 | X. Đắk Liêng | 64307 |
8 | X. Buôn Tría | 64308 |
9 | X. Buôn Triết | 64309 |
10 | X. Ea R’Bin | 64310 |
11 | X. Nam Ka | 64311 |
12 | X. Đắk Nuê | 64312 |
13 | X. Đắk Phơi | 64313 |
14 | X. Krông Nô | 64314 |
15 | X. Bông Krang | 64315 |
16 | X. Yang Tao | 64316 |
17 | BCP. Lắk | 64350 |
14 |
HUYỆN KRÔNG BÔNG |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Krông Bông | 64400 |
2 | Huyện ủy | 64401 |
3 | Hội đồng nhân dân | 64402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 64403 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 64404 |
6 | TT. Krông Kmar | 64406 |
7 | X. Khuê Ngọc Điền | 64407 |
8 | X. Hòa Sơn | 64408 |
9 | X. Ea Trul | 64409 |
10 | X. Yang Reh | 64410 |
11 | X. Hòa Tân | 64411 |
12 | X. Hòa Thành | 64412 |
13 | X. Dang Kang | 64413 |
14 | X. Cư KTy | 64414 |
15 | X. Hòa Lễ | 64415 |
16 | X. Hòa Phong | 64416 |
17 | X. Cư Pui | 64417 |
18 | X. Cư Drăm | 64418 |
19 | X. Yang Mao | 64419 |
20 | BCP. Krông Bông | 64450 |
15 |
HUYỆN M’ĐRẮK |
|
1 | BC. Trung tâm huyện M’đrắk | 64500 |
2 | Huyện ủy | 64501 |
3 | Hội đồng nhân dân | 64502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 64503 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 64504 |
6 | TT. M’đrắk | 64506 |
7 | X. Cư M’ta | 64507 |
8 | X. Ea Riêng | 64508 |
9 | X. Krông Jing | 64509 |
10 | X. Krông Á | 64510 |
11 | X. Cư San | 64511 |
12 | X. Ea Trang | 64512 |
13 | X. Cư K Róa | 64513 |
14 | X. Ea M’doal | 64514 |
15 | X. Ea H’MLay | 64515 |
16 | X. Ea Lai | 64516 |
17 | X. Ea Pil | 64517 |
18 | X. Cư Prao | 64518 |
19 | BCP. M’đrăk | 64550 |
Tra cứu mã bưu điện Đắk Lắk trực tuyến
Hiện tại chúng ta đã có trang thông tin điện tử: Tra cứu mã bưu chính quốc gia. chúng mình hướng dẫn bạn cách tra cứu mã bưu điện trực tuyến online như sau:
Bước 1: Bạn truy cập website của trang thông tin điện tử với đường link: http://mabuuchinh.vn/
Tra cứu mã bưu chính Đắk Lắk
Bước 2: Bạn nhập tên địa danh của tỉnh Đắk Lắk bạn muốn tra mã bưu chính.
Nhập địa chỉ mà bạn muốn tra cứu
Bước 3: Bạn tìm đến mã bưu chính bạn đang cần tra cứu
Ở địa chỉ tìm kiếm trên bạn có thể tra cứu mã bưu điện ở các quận, phường, thôn, xóm của tỉnh Đắk Lắk một cách nhanh chóng và chính xác tuyệt đối.
Hướng dẫn cách ghi Mã bưu điện Đắk Lắk
1 Mã bưu điện Đắk Lắk phải được in hoặc viết tay chính xác, rõ ràng, dễ đọc để không gây thất lạc hàng hòa bưu phẩm. Tra cứu ngay mã bưu điện ( zip code/postal ) tại các bưu cục Đắk Lắk nhanh và chính xác nhất hiện nay, dữ liệu được cập nhật….
2. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
3. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
4. Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu điện ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu điện, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi chính xác, rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.
5. Mã bưu điện là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/ thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
Lưu ý khi tra cứu mã bưu điện Đắk Lắk
chúng mình muốn chia sẻ đến bạn một số lưu ý khi bạn tra cứu và ghi mã bưu điện Đắk Lắk. Nhằm giúp bạn không bị nhầm lẫn hay bối rối khi dùng mã bưu điện để gửi và nhận hàng
Mã bưu điện 6 chữ số?
Theo quy định hiện nay thì mã bưu điện Đắk Lắk chỉ có 5 chữ số.Nhưng đôi khi giao dịch trên website quốc tế có thể bạn sẽ bị yêu cầu điền mã zip code 6 chữ số. Đừng lo lắng,bạn chỉ cần thêm một số “0” vào cuối mã bưu chính của tỉnh/ thành phố Đắk Lắk để được tính là hợp lệ.
Vậy là mã bưu điện 5 hay 6 chữ số đều đúng cho việc gửi và nhận hàng hóa của bạn. 6 chữ số cho giao dịch và vận chuyển quốc tế. Còn 5 chữ số là cho giao dịch và vận chuyển trong nước.
Mã bưu điện Đắk Lắk khác mã điện thoại
Có rất nhiều trường hợp nhầm lẫn mã bưu điện Đắk Lắk với mã vùng điện thoại . Để tránh sự nhầm lẫn này thì bạn cần nhớ rõ sự khác biệt giữa hai mã này. Mã bưu điện Đắk Lắk liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa, thư từ còn mã điện thoại chỉ dành riêng cho việc liên lạc. Sử dụng đúng hai loại mã là bạn sẽ không bị thất lạc bưu phẩm tới tay người khác
Lời kết
Trên đây là chia sẻ của chúng mình về mã bưu chính ( zip code ) của tỉnh Đắk Lắk hiện nay. Thông tin được chúng tôi cập nhật liên tục nhằm chia sẻ một cách chính xác và nhanh nhất tới bạn. Tìm kiếm thông tin mã bưu điện Đắk Lắk nhanh và chính xác nhất tại chúng mình bạn nhé.
Đăng bởi: Dương Dương