Bắc Ninh là một tỉnh Việt Nam thuộc khu vực phía bắc của vùng đồng bằng sông Hồng mã bưu điện chung của tỉnh Bắc Ninh là 16000. Tuy nhiên khi bạn gửi và nhận thư từ, bưu kiện, bưu phẩm,… bạn nên ghi đúng mã bưu điện của từng bưu cục trong tỉnh Bắc Ninh gần địa điểm người gửi/người nhận để có thể dễ dàng nhận được thư từ, bưu kiện, bưu phẩm để hạn chế trường hợp thất lạc nhất có thể. Ở bài viết này chúng mình sẽ chia sẻ danh sách mã bưu điện tỉnh Bắc Ninh một cách cụ thể và chính xác đến với các bạn.
Mã bưu điện tỉnh Bắc Ninh
Mã bưu điện Bắc Ninh là gì?
Mã bưu điện Bắc Ninh hay mã bưu chính, mã zip code, mã thư tín của tỉnh Bắc Ninh. Mã này được sử dụng để gửi, nhận, hay chuyển phát nhanh hàng hoá,…trong nước hay nước ngoài, giúp
Định vị được vị trí đơn hàng, để khai báo khi đăng kí các thông tin trên internet.
Dễ dàng nắm bắt được thông tin đơn hàng, bưu phẩm của mình.
Quá trình chuyển phá diễn ra nhanh chóng, gọn hơn và chính xác cao, hạn chế xảy ra những sai sót hay nhầm lẫn không đáng có.
Có bao nhiêu mã Zip Postal Code Bắc Ninh?
Để nói về các phường, huyện, xã hay thị trấn thuộc tỉnh này thì có rất nhiều khác nhau. Ở đây ta có thể đến 8 mã chính nằm trong tỉnh Bắc Ninh bao gồm: Huyện Lương Tài, Huyện Gia Bình, Huyện Quế Võ, Huyện Thuận Thành, Thị Xã Từ Sơn, Huyện Tiên Du, Huyện Yên Phong, Thành Phố Bắc Ninh.
Cấu trúc mã Bưu chính tỉnh Bắc Ninh
Tương tự như mã bưu điện Việt Nam (Mã bưu chính Việt Nam), mã bưu điện tỉnh Bắc Ninh có cấu trúc gồm 5 chữ số, trong đó:
Hai ký tự đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên xác định tên quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
Năm ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia
Cấu tạo về mã bưu điện Bắc Ninh
Mã bưu điện Bắc Ninh dùng để làm gì?
Tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
Khai báo khi đăng ký các thông tin trên mạng mà yêu cầu mã số này. Có thể nói mã bưu chính ( Postal code ) rất quan trọng trong vận chuyển quốc tế.
Mã Zip Code tỉnh Bắc Ninh
STT
Đối tượng gán mã
Mã bưu chính
1
BC. Trung tâm tỉnh Bắc Ninh
16000
2
Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy
16001
3
Ban Tổ chức tỉnh ủy
16002
4
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy
16003
5
Ban Dân vận tỉnh ủy
16004
6
Ban Nội chính tỉnh ủy
16005
7
Đảng ủy khối cơ quan
16009
8
Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy
16010
9
Đảng ủy khối doanh nghiệp
16011
10
Báo Bắc Ninh
16016
11
Hội đồng nhân dân
16021
12
Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội
16030
13
Tòa án nhân dân tỉnh
16035
14
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
16036
15
Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân
16040
16
Sở Công Thương
16041
17
Sở Kế hoạch và Đầu tư
16042
STT
Đối tượng gán mã
Mã bưu chính
18
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
16043
19
Sở Ngoại vụ
16044
20
Sở Tài chính
16045
21
Sở Thông tin và Truyền thông
16046
22
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
16047
23
Công an tỉnh
16049
24
Sở Nội vụ
16051
25
Sở Tư pháp
16052
26
Sở Giáo dục và Đào tạo
16053
27
Sở Giao thông vận tải
16054
28
Sở Khoa học và Công nghệ
16055
29
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
16056
30
Sở Tài nguyên và Môi trường
16057
31
Sở Xây dựng
16058
32
Sở Y tế
16060
33
Bộ chỉ huy Quân sự
16061
34
Ban Dân tộc
16062
STT
Đối tượng gán mã
Mã bưu chính
35
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh
16063
36
Thanh tra tỉnh
16064
37
Trường chính trị Nguyễn Văn Cừ
16065
38
Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam
16066
39
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
16067
40
Bảo hiểm xã hội tỉnh
16070
41
Cục Thuế
16078
42
Cục Hải quan
16079
43
Cục Thống kê
16080
44
Kho bạc Nhà nước tỉnh
16081
45
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
16085
46
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
16086
47
Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật
16087
48
Liên đoàn Lao động tỉnh
16088
49
Hội Nông dân tỉnh
16089
50
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
16090
51
Tỉnh đoàn
16091
52
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
16092
53
Hội Cựu chiến binh tỉnh
16093
1
THÀNH PHỐ BẮC NINH
1
BC. Trung tâm thành phố Bắc Ninh
16100
2
Thành ủy
16101
3
Hội đồng nhân dân
16102
4
Ủy ban nhân dân
16103
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
16104
6
P. Suối Hoa
16106
7
P. Tiền An
16107
8
X. Kim Chân
16108
9
P. Thị Cầu
16109
10
P. Đáp Cầu
16110
11
P. Vũ Ninh
16111
12
X. Hòa Long
16112
13
P. Vạn An
16113
14
P. Kinh Bắc
16114
15
P. Vệ An
16115
16
P. Khúc Xuyên
16116
17
P. Phong Khê
16117
18
P. Võ Cường
16118
19
P. Khắc Niệm
16119
20
P. Hạp Lĩnh
16120
21
X. Nam Sơn
16121
22
P. Vân Dương
16122
23
P. Đại Phúc
16123
24
P. Ninh Xá
16124
25
BCP. Bắc Ninh
16150
26
BC. Lý Thái Tổ
16151
27
BC. Đáp Cầu
16152
28
BC. Vạn An
16153
29
BC. Chб»Ј VГ
16154
30
BC. HCC Bắc Ninh
16198
31
BC. Hệ 1 Bắc Ninh
16199
2
HUYỆN YÊN PHONG
1
BC. Trung tâm huyện Yên Phong
16200
2
Huyện ủy
16201
3
Hội đồng nhân dân
16202
4
Ủy ban nhân dân
16203
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
16204
6
TT. Chờ
16206
7
X. Trung Nghĩa
16207
8
X. Long Châu
16208
9
X. Đông Phong
16209
10
X. Thụy Hòa
16210
11
X. Tam Đa
16211
12
X. Dũng Liệt
16212
13
X. Yên Trung
16213
14
X. Đông Tiến
16214
15
X. Tam Giang
16215
16
X. Hòa Tiến
16216
17
X. Yên Phụ
16217
18
X. Văn Môn
16218
19
X. Đông Thọ
16219
20
BCP. Yên Phong
16250
21
BC. KCN Yên Phong
16251
3
THỊ XÃ TỪ SƠN
1
BC. Trung tâm thị xã Từ Sơn
16300
2
Thị ủy
16301
3
Hội đồng nhân dân
16302
4
Ủy ban nhân dân
16303
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
16304
6
P. Đông Ngàn
16306
7
P. Đồng Nguyên
16307
8
X. Tương Giang
16308
9
X. Tam Sơn
16309
10
X. Hương Mạc
16310
11
P. Đồng Kỵ
16311
12
X. Phù Khê
16312
13
P. Châu Khê
16313
14
P. Trang Hạ
16314
15
P. Đình Bảng
16315
16
X. Phù Chẩn
16316
17
P. Tân Hồng
16317
18
BCP. Từ Sơn
16350
19
BC. Trần Phú
16351
20
BC. Đình Bảng
16352
21
BC. KCN VSIP Từ Sơn
16353
22
BC. KHL Tiên Sơn
16354
4
HUYỆN TIÊN DU
1
BC. Trung tâm huyện Tiên Du
16400
2
Huyện ủy
16401
3
Hội đồng nhân dân
16402
4
Ủy ban nhân dân
16403
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
16404
6
TT. Lim
16406
7
X. Phú Lâm
16407
8
X. Nội Duệ
16408
9
X. Hoàn Sơn
16409
10
X. Đại Đồng
16410
11
X. Tri Phương
16411
12
X. Cảnh Hưng
16412
13
X. Phật Tích
16413
14
X. Minh Đạo
16414
15
X. Việt Đoàn
16415
16
X. Tân Chi
16416
17
X. Lạc Vệ
16417
18
X. Hiên Vân
16418
19
X. Liên Bão
16419
20
BCP. Tiên Du
16450
21
BC. KCN Tiên Sơn
16451
22
BC. KCN Đại Đồng
16452
23
BC. Chợ Sơn
16453
5
HUYỆN THUẬN THÀNH
1
BC. Trung tâm huyện Thuận Thành
16500
2
Huyện ủy
16501
3
Hội đồng nhân dân
16502
4
Ủy ban nhân dân
16503
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
16504
6
TT. Hồ
16506
7
X. Song Hồ
16507
8
X. Đại Đồng Thành
16508
9
X. Đình Tổ
16509
10
X. Trí Quả
16510
11
X. Thanh Khương
16511
12
X. Hà Mãn
16512
13
X. Xuân Lâm
16513
14
X. Song Liễu
16514
15
X. Ngũ Thái
16515
16
X. Nguyệt Đức
16516
17
X. Gia Đông
16517
18
X. Ninh Xá
16518
19
X. Nghĩa Đạo
16519
20
X. Trạm Lộ
16520
21
X. An Bình
16521
22
X. Mão Điền
16522
23
X. Hoài Thượng
16523
24
BCP. Thuận Thành
16550
25
BC. Phố Hồ
16551
26
BC. Chợ Dâu
16552
27
BC. Trạm Lộ
16553
6
HUYỆN LƯƠNG TÀI
1
BC. Trung tâm huyện Lương Tài
16600
2
Huyện ủy
16601
3
Hội đồng nhân dân
16602
4
Ủy ban nhân dân
16603
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
16604
6
TT. Thứa
16606
7
X. Trung Chính
16607
8
X. Trừng Xá
16608
9
X. Minh Tân
16609
10
X. Lai Hạ
16610
11
X. Trung Kênh
16611
12
X. An Thịnh
16612
13
X. Mỹ Hương
16613
14
X. Phú Hòa
16614
15
X. Tân Lãng
16615
16
X. Quảng Phú
16616
17
X. Bình Định
16617
18
X. Lâm Thao
16618
19
X. Phú Lương
16619
20
BCP. Lương Tài
16650
21
BC. Kênh Vàng
16651
7
HUYỆN GIA BÌNH
1
BC. Trung tâm huyện Gia Bình
16700
2
Huyện ủy
16701
3
Hội đồng nhân dân
16702
4
Ủy ban nhân dân
16703
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
16704
6
TT. Gia Bình
16706
7
X. Xuân Lai
16707
8
X. Nhân Thắng
16708
9
X. Bình Dương
16709
10
X. Cao Đức
16710
11
X. Vạn Ninh
16711
12
X. Thái Bảo
16712
13
X. Đại Lai
16713
14
X. Song Giang
16714
15
X. Giang Sơn
16715
16
X. Lãng Ngâm
16716
17
X. Đông Cứu
16717
18
X. Đại Bái
16718
19
X. Quỳnh Phú
16719
20
BCP. Gia Bình
16750
21
BC. Chợ Ngụ
16751
22
BC. Chợ Núi
16752
8
HUYỆN QUẾ VÕ
1
BC. Trung tâm huyện Quế Võ
16800
2
Huyện ủy
16801
3
Hội đồng nhân dân
16802
4
Ủy ban nhân dân
16803
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
16804
6
TT. Phố Mới
16806
7
X. Việt Hùng
16807
8
X. Phù Lương
16808
9
X. Quế Tân
16809
10
X. Bằng An
16810
11
X. Nhân Hòa
16811
12
X. Việt Thống
16812
13
X. Đại Xuân
16813
14
X. Phương Liễu
16814
15
X. Phượng Mao
16815
16
X. Mộ Đạo
16816
17
X. Yên Giả
16817
18
X. Hán Quảng
16818
19
X. Chi Lăng
16819
20
X. Bồng Lai
16820
21
X. Cách Bi
16821
22
X. Đào Viên
16822
23
X. Ngọc Xá
16823
24
X. Châu Phong
16824
25
X. Đức Long
16825
26
X. Phù Lãng
16826
27
BCP. Quế Võ
16850
28
BC. Nội Doi
16851
29
BC. KCN Quế Võ
16852
30
BC. Đông Du
16853
31
BC. Châu Cầu
16854
Tra cứu mã bưu điện Bắc Ninh trực tuyến
Hiện tại chúng ta đã có trang thông tin điện tử: Tra cứu mã bưu chính quốc gia. chúng mình hướng dẫn bạn cách tra cứu mã bưu điện trực tuyến online như sau:
Bước 1: Bạn truy cập website của trang thông tin điện tử với đường link: http://mabuuchinh.vn/
Tra cứu mã bưu chính Bắc Ninh
Bước 2: Bạn nhập tên địa danh của tỉnh Bắc Ninh bạn muốn tra mã bưu chính.
Nhập địa chỉ mà bạn muốn tra cứu
Bước 3: Bạn tìm đến mã bưu chính bạn đang cần tra cứu
Ở địa chỉ tìm kiếm trên bạn có thể tra cứu mã bưu điện ở các quận, phường, thôn, xóm của tỉnh Bắc Ninh một cách nhanh chóng và chính xác tuyệt đối.
Hướng dẫn cách ghi Mã bưu điện Bắc Ninh
1 Mã bưu điện Bắc Ninh phải được in hoặc viết tay chính xác, rõ ràng, dễ đọc để không gây thất lạc hàng hòa bưu phẩm. Tra cứu ngay mã bưu điện ( zip code/postal ) tại các bưu cục Bắc Ninh nhanh và chính xác nhất hiện nay, dữ liệu được cập nhật…
2. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
3. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
4. Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu điện ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu điện, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi chính xác, rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.
5. Mã bưu điện là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/ thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
Lưu ý khi tra cứu mã bưu điện Bắc Ninh
chúng mình muốn chia sẻ đến bạn một số lưu ý khi bạn tra cứu và ghi mã bưu điện Bắc Ninh. Nhằm giúp bạn không bị nhầm lẫn hay bối rối khi dùng mã bưu điện để gửi và nhận hàng
Mã bưu điện 6 chữ số?
Theo quy định hiện nay thì mã bưu điện Bắc Ninh chỉ có 5 chữ số.Nhưng đôi khi giao dịch trên website quốc tế có thể bạn sẽ bị yêu cầu điền mã zip code 6 chữ số. Đừng lo lắng,bạn chỉ cần thêm một số “0” vào cuối mã bưu chính của tỉnh/ thành phố Bắc Ninh để được tính là hợp lệ.
Vậy là mã bưu điện 5 hay 6 chữ số đều đúng cho việc gửi và nhận hàng hóa của bạn. 6 chữ số cho giao dịch và vận chuyển quốc tế. Còn 5 chữ số là cho giao dịch và vận chuyển trong nước.
Mã bưu điện Bắc Ninh khác mã điện thoại
Có rất nhiều trường hợp nhầm lẫn mã bưu điện Bắc Ninh với mã vùng điện thoại. Để tránh sự nhầm lẫn này thì bạn cần nhớ rõ sự khác biệt giữa hai mã này. Mã bưu điện Bắc Ninh liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa, thư từ còn mã điện thoại chỉ dành riêng cho việc liên lạc. Sử dụng đúng hai loại mã là bạn sẽ không bị thất lạc bưu phẩm tới tay người khác
Lời kết
Trên đây là chia sẻ của chúng mình về mã bưu điện tỉnh Bắc Ninh hiện nay. Thông tin được chúng tôi cập nhật liên tục nhằm chia sẻ một cách chính xác và nhanh nhất tới bạn. Tìm kiếm thông tin mã bưu điện Bắc Ninh nhanh và chính xác nhất tại chúng mình bạn nhé.