Mã bưu điện Bình Phước – ZipCode/Postal các bưu cục Bình Phước 2022
Bình Phước là tỉnh thuộc vùng một tỉnh nằm ở phía bắc của vùng Đông Nam Bộ với mã bưu điện được chính phủ cấp là 67000. Đây là mã chung dành riêng cho Bình Phước nhưng để tránh tình trạng khi gửi và nhận thư từ, bưu kiện, bưu phẩm, qua đường bưu điện Bình Phước. Tuy nhiên bạn nên ghi đúng mã bưu điện của từng bưu cục thuộc tỉnh Bình Phước đế nhận đồ nhanh hơn hạn chế trường hợp thất lạc. Hôm nay chúng mình sẽ chia sẻ đến bạn chi tiết cụ thể mã bưu điện các bưu cục tỉnh Bình Phước giúp bạn bớt khó khăn trong việc tìm kiếm.
Mã bưu điện tỉnh Bình Phước
Mã bưu điện Bình Phước là gì?
Mã bưu điện Bình Phước hay mã bưu chính, mã zip code, mã thư tín của tỉnh Bình Phước. Mã này được sử dụng để gửi, nhận, hay chuyển phát nhanh hàng hoá,…trong nước hay nước ngoài, giúp
- Định vị được vị trí đơn hàng, để khai báo khi đăng kí các thông tin trên internet.
- Dễ dàng nắm bắt được thông tin đơn hàng, bưu phẩm của mình.
- Quá trình chuyển phá diễn ra nhanh chóng, gọn hơn và chính xác cao, hạn chế xảy ra những sai sót hay nhầm lẫn không đáng có.
Có bao nhiêu mã Zip Postal Code Bình Phước?
Để nói về các phường, huyện, xã hay thị trấn thuộc tỉnh này thì có rất nhiều khác nhau. Ở đây ta có thể đến 11 mã chính nằm trong Bình Phước bao gồm Thị xã Đồng Xoài, Huyện Đồng Phú, Huyện Bù Đăng, Thị xã Phước Long, Huyện Bù Gia Mập, Huyện Lộc Ninh, Huyện Bù Đốp, Huyện Phú Riềng, Huyện Hớn Quản, Thị xã Bình Long, Huyện Chơn Thành
Cấu trúc mã Bưu chính tỉnh Bình Phước
Tương tự như mã bưu điện Việt Nam (Mã bưu chính Việt Nam), mã bưu điện tỉnh Bình Phước có cấu trúc gồm 5 chữ số, trong đó:
- Hai ký tự đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên xác định tên quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
- Năm ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia
Cấu tạo về mã bưu điện Bình Phước
Mã bưu điện Bình Phước dùng để làm gì?
- Tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
- Khai báo khi đăng ký các thông tin trên mạng mà yêu cầu mã số này. Có thể nói mã bưu chính ( Postal code ) rất quan trọng trong vận chuyển quốc tế.
Danh sách mã bưu điện tỉnh Bình Phước mới nhất
STT |
Đối tượng gán mã |
Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | BC. Trung tâm tỉnh Bình Phước | 67000 |
2 | Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy | 67001 |
3 | Ban Tổ chức tỉnh ủy | 67002 |
4 | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | 67003 |
5 | Ban Dân vận tỉnh ủy | 67004 |
6 | Ban Nội chính tỉnh ủy | 67005 |
7 | Đảng ủy khối cơ quan | 67009 |
8 | Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy | 67010 |
9 | Đảng ủy khối doanh nghiệp | 67011 |
10 | Báo Bình Phước | 67016 |
11 | Hội đồng nhân dân | 67021 |
12 | Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội | 67030 |
13 | Tòa án nhân dân tỉnh | 67035 |
14 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 67036 |
15 | Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân | 67040 |
16 | Sở Công Thương | 67041 |
17 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 67042 |
STT |
Đối tượng gán mã |
Mã bưu chính |
18 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 67043 |
19 | Sở Ngoại vụ | 67044 |
20 | Sở Tài chính | 67045 |
21 | Sở Thông tin và Truyền thông | 67046 |
22 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 67047 |
23 | Công an tỉnh | 67049 |
24 | Sở Nội vụ | 67051 |
25 | Sở Tư pháp | 67052 |
26 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 67053 |
27 | Sở Giao thông vận tải | 67054 |
28 | Sở Khoa học và Công nghệ | 67055 |
29 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 67056 |
30 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 67057 |
31 | Sở Xây dựng | 67058 |
32 | Sở Y tế | 67060 |
33 | Bộ chỉ huy Quân sự | 67061 |
34 | Ban Dân tộc | 67062 |
STT |
Đối tượng gán mã |
Mã bưu chính |
35 | Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh | 67063 |
36 | Thanh tra tỉnh | 67064 |
37 | Trường chính trị tỉnh | 67065 |
38 | Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam | 67066 |
39 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 67067 |
40 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 67070 |
41 | Cục Thuế | 67078 |
42 | Cục Hải quan | 67079 |
43 | Cục Thống kê | 67080 |
44 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 67081 |
45 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật | 67085 |
46 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 67086 |
47 | Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật | 67087 |
48 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 67088 |
49 | Hội Nông dân tỉnh | 67089 |
50 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 67090 |
51 | Tỉnh đoàn | 67091 |
52 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 67092 |
53 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 67093 |
1 |
THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI |
|
1 | BC. Trung tâm thị xã Đồng Xoài | 67100 |
2 | Thị ủy | 67101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 67102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 67103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 67104 |
6 | P. Tân Phú | 67106 |
7 | X. Tiến Thành | 67107 |
8 | X. Tân Thành | 67108 |
9 | X. Tiến Hưng | 67109 |
10 | P. Tân Bình | 67110 |
11 | P. Tân Xuân | 67111 |
12 | P. Tân Thiện | 67112 |
13 | P. Tân Đồng | 67113 |
14 | BCP. Đồng Xoài | 67150 |
15 | BC. KHL Bình Phước | 67151 |
16 | BC. Tân Thành | 67152 |
17 | BC. Hệ 1 Bình Phước | 67199 |
2 |
HUYỆN ĐỒNG PHÚ |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Đồng Phú | 67200 |
2 | Huyện ủy | 67201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 67202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 67203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 67204 |
6 | TT. Tân Phú | 67206 |
7 | X. Tân Tiến | 67207 |
8 | X. Tân Lập | 67208 |
9 | X. Tân Hòa | 67209 |
10 | X. Tân Lợi | 67210 |
11 | X. Tân Hưng | 67211 |
12 | X. Tân Phước | 67212 |
13 | X. Đồng Tâm | 67213 |
14 | X. Đồng Tiến | 67214 |
15 | X. Thuận Phú | 67215 |
16 | X. Thuận Lợi | 67216 |
17 | BCP. Đồng Phú | 67250 |
18 | BC. Tân Hòa | 67251 |
19 | BC. Đồng Tâm | 67252 |
20 | BC. Thuận Lợi | 67253 |
3 |
HUYỆN BÙ ĐĂNG |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Bù Đăng | 67300 |
2 | Huyện ủy | 67301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 67302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 67303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 67304 |
6 | TT. Đức Phong | 67306 |
7 | X. Đoàn Kết | 67307 |
8 | X. Thọ Sơn | 67308 |
9 | X. Phú Sơn | 67309 |
10 | X. Đak Nhau | 67310 |
11 | X. Đường 10 | 67311 |
12 | X. Bom Bo | 67312 |
13 | X. Bình Minh | 67313 |
14 | X. Minh Hưng | 67314 |
15 | X. Đức Liễu | 67315 |
16 | X. Nghĩa Bình | 67316 |
17 | X. Nghĩa Trung | 67317 |
18 | X. Đăng Hà | 67318 |
19 | X. Thống Nhất | 67319 |
20 | X. Phước Sơn | 67320 |
21 | X. Đồng Nai | 67321 |
22 | BCP. Bù Đăng | 67350 |
23 | BC. Minh Hưng | 67351 |
24 | BC. Đức Liễu | 67352 |
4 |
THỊ XÃ PHƯỚC LONG |
|
1 | BC. Trung tâm thị xã Phước Long | 67400 |
2 | Thị ủy | 67401 |
3 | Hội đồng nhân dân | 67402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 67403 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 67404 |
6 | P. Long Phước | 67406 |
7 | P. Phước Bình | 67407 |
8 | P. Sơn Giang | 67408 |
9 | X. Long Giang | 67409 |
10 | P. Long Thủy | 67410 |
11 | P. Thác Mơ | 67411 |
12 | X. Phước Tín | 67412 |
13 | BCP. Phước Long | 67450 |
14 | BC. Phước Bình | 67451 |
5 |
HUYỆN BÙ GIA MẬP |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Bù Gia Mập | 67500 |
2 | Huyện ủy | 67501 |
3 | Hội đồng nhân dân | 67502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 67503 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 67504 |
6 | X. Phú Nghĩa | 67506 |
7 | X. Phước Minh | 67507 |
8 | X. Bình Thắng | 67508 |
9 | X. Đa Kia | 67509 |
10 | X. Đức Hạnh | 67510 |
11 | X. Phú Văn | 67511 |
12 | X. Đak Ơ | 67512 |
13 | X. Bù Gia Mập | 67513 |
14 | BCP. Bù Gia Mập | 67550 |
15 | BC. Đa Kia | 67551 |
16 | BC. Đăk Ơ | 67552 |
6 |
HUYỆN LỘC NINH |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Lộc Ninh | 67600 |
2 | Huyện ủy | 67601 |
3 | Hội đồng nhân dân | 67602 |
4 | Ủy ban nhân dân | 67603 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 67604 |
6 | TT. Lộc Ninh | 67606 |
7 | X. Lộc Thuận | 67607 |
8 | X. Lộc Hiệp | 67608 |
9 | X. Lộc An | 67609 |
10 | X. Lộc Hòa | 67610 |
11 | X. Lộc Thạnh | 67611 |
12 | X. Lộc Tấn | 67612 |
13 | X. Lộc Thiện | 67613 |
14 | X. Lộc Thành | 67614 |
15 | X. Lộc Thịnh | 67615 |
16 | X. Lộc Hưng | 67616 |
17 | X. Lộc Thái | 67617 |
18 | X. Lộc Khánh | 67618 |
19 | X. Lộc Điền | 67619 |
20 | X. Lộc Quang | 67620 |
21 | X. Lộc Phú | 67621 |
22 | BCP. Lộc Ninh | 67630 |
7 |
HUYỆN BÙ ĐỐP |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Bù Đốp | 67650 |
2 | Huyện ủy | 67651 |
3 | Hội đồng nhân dân | 67652 |
4 | Ủy ban nhân dân | 67653 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 67654 |
6 | TT. Thanh Bình | 67656 |
7 | X. Phước Thiện | 67657 |
8 | X. Hưng Phước | 67658 |
9 | X. Thiện Hưng | 67659 |
10 | X. Thanh Hòa | 67660 |
11 | X. Tân Thành | 67661 |
12 | X. Tân Tiến | 67662 |
13 | BCP. Bù Đốp | 67675 |
14 | BC. Tân Tiến | 67676 |
8 |
HUYỆN PHÚ RIỀNG |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Phú Riềng | 67700 |
2 | Huyện ủy | 67701 |
3 | Hội đồng nhân dân | 67702 |
4 | Ủy ban nhân dân | 67703 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 67704 |
6 | X. Phú Riềng | 67706 |
7 | X. Phú Trung | 67707 |
8 | X. Phước Tân | 67708 |
9 | X. Bù Nho | 67709 |
10 | X. Long Tân | 67710 |
11 | X. Long Hà | 67711 |
12 | X. Long Bình | 67712 |
13 | X. Long Hưng | 67713 |
14 | X. Bình Tân | 67714 |
15 | X. Bình Sơn | 67715 |
16 | BCP. Phú Riềng | 67750 |
17 | BC. Phú Riềng 2 | 67751 |
18 | BC. Bù Nho | 67752 |
9 |
HUYỆN HỚN QUẢN |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Hớn Quản | 67800 |
2 | Huyện ủy | 67801 |
3 | Hội đồng nhân dân | 67802 |
4 | Ủy ban nhân dân | 67803 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 67804 |
6 | X. Tân Khai | 67806 |
7 | X. Tân Quan | 67807 |
8 | X. Phước An | 67808 |
9 | X. Tân Hưng | 67809 |
10 | X. Thanh An | 67810 |
11 | X. An Khương | 67811 |
12 | X. Tân Lợi | 67812 |
13 | X. Thanh Bình | 67813 |
14 | X. An Phú | 67814 |
15 | X. Minh Tâm | 67815 |
16 | X. Minh Đức | 67816 |
17 | X. Đồng Nơ | 67817 |
18 | X. Tân Hiệp | 67818 |
19 | BCP. Hớn Quản | 67825 |
20 | BC. Tân Lợi | 67826 |
10 |
THỊ XÃ BÌNH LONG |
|
1 | BC. Trung tâm thị xã Bình Long | 67850 |
2 | Thị ủy | 67851 |
3 | Hội đồng nhân dân | 67852 |
4 | Ủy ban nhân dân | 67853 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 67854 |
6 | P. Hưng Chiến | 67856 |
7 | P. Phú Đức | 67857 |
8 | P. Phú Thịnh | 67858 |
9 | P. An Lộc | 67859 |
10 | X. Thanh Phú | 67860 |
11 | X. Thanh Lương | 67861 |
12 | BCP. Bình Long | 67875 |
13 | BC. Thanh Lương | 67876 |
11 |
HUYỆN CHƠN THÀNH |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Chơn Thành | 67900 |
2 | Huyện ủy | 67901 |
3 | Hội đồng nhân dân | 67902 |
4 | Ủy ban nhân dân | 67903 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 67904 |
6 | TT. Chơn Thành | 67906 |
7 | X. Minh Thành | 67907 |
8 | X. Nha Bích | 67908 |
9 | X. Minh Thắng | 67909 |
10 | X. Minh Lập | 67910 |
11 | X. Quang Minh | 67911 |
12 | X. Minh Hưng | 67912 |
13 | X. Minh Long | 67913 |
14 | X. Thành Tâm | 67914 |
15 | BCP. Chơn Thành | 67950 |
16 | BC. Chơn Thành 2 | 67951 |
17 | BC. Nha Bích | 67952 |
18 | BC. Minh Lập | 67953 |
19 | BC. Minh Hưng 2 | 67954 |
Tra cứu mã bưu điện Bình Phước trực tuyến
Hiện tại chúng ta đã có trang thông tin điện tử: Tra cứu mã bưu chính quốc gia. chúng mình hướng dẫn bạn cách tra cứu mã bưu điện trực tuyến online như sau:
Bước 1: Bạn truy cập website của trang thông tin điện tử với đường link: http://mabuuchinh.vn/
Tra cứu mã bưu chính Bình Phước
Bước 2: Bạn nhập tên địa danh của tỉnh Bình Phước bạn muốn tra mã bưu chính.
Nhập địa chỉ mà bạn muốn tra cứu
Bước 3: Bạn tìm đến mã bưu chính bạn đang cần tra cứu
Ở địa chỉ tìm kiếm trên bạn có thể tra cứu mã bưu điện ở các quận, phường, thôn, xóm của tỉnh Bình Phước một cách nhanh chóng và chính xác tuyệt đối.
Hướng dẫn cách ghi Mã bưu điện Bình Phước
1 Mã bưu điện Bình Phước phải được in hoặc viết tay chính xác, rõ ràng, dễ đọc để không gây thất lạc hàng hòa bưu phẩm. Tra cứu ngay mã bưu điện ( zip code/postal ) tại các bưu cục Bình Phước nhanh và chính xác nhất hiện nay, dữ liệu được cập nhật….
2. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
3. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
4. Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu điện ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu điện, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi chính xác, rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.
5. Mã bưu điện là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/ thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
Lưu ý khi tra cứu mã bưu điện Bình Phước
chúng mình muốn chia sẻ đến bạn một số lưu ý khi bạn tra cứu và ghi mã bưu điện Bình Phước. Nhằm giúp bạn không bị nhầm lẫn hay bối rối khi dùng mã bưu điện để gửi và nhận hàng
Mã bưu điện 6 chữ số?
Theo quy định hiện nay thì mã bưu điện Bình Phước chỉ có 5 chữ số.Nhưng đôi khi giao dịch trên website quốc tế có thể bạn sẽ bị yêu cầu điền mã zip code 6 chữ số. Đừng lo lắng,bạn chỉ cần thêm một số “0” vào cuối mã bưu chính của tỉnh/ thành phố Bình Phước để được tính là hợp lệ.
Vậy là mã bưu điện 5 hay 6 chữ số đều đúng cho việc gửi và nhận hàng hóa của bạn. 6 chữ số cho giao dịch và vận chuyển quốc tế. Còn 5 chữ số là cho giao dịch và vận chuyển trong nước.
Mã bưu điện Bình Phước khác mã điện thoại
Có rất nhiều trường hợp nhầm lẫn mã bưu điện Bình Phước với mã vùng điện thoại . Để tránh sự nhầm lẫn này thì bạn cần nhớ rõ sự khác biệt giữa hai mã này. Mã bưu điện Bình Phước liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa, thư từ còn mã điện thoại chỉ dành riêng cho việc liên lạc. Sử dụng đúng hai loại mã là bạn sẽ không bị thất lạc bưu phẩm tới tay người khác
Lời kết
Trên đây là chia sẻ của chúng mình về mã bưu chính ( zip code ) của tỉnh Bình Phước hiện nay. Thông tin được chúng tôi cập nhật liên tục nhằm chia sẻ một cách chính xác và nhanh nhất tới bạn. Tìm kiếm thông tin mã bưu điện Bình Phước nhanh và chính xác nhất tại chúng mình bạn nhé.
Đăng bởi: Nguyễn Việt Trinh