Mã bưu điện Đồng Tháp – ZipCode/Postal các bưu cục Đồng Tháp 2022
Đồng Tháp là tỉnh thuộc vùng Tây Nam Bộ (Đồng bằng Sông Cửu Long). 81000 là mã bưu điện Đồng Tháp được chính phủ cung cấp chung cho cả tỉnh.Tuy nhiên bạn nên ghi đúng mã bưu điện của từng bưu cục thuộc tỉnh Đồng Tháp đế nhận đồ nhanh hơn hạn chế trường hợp thất lạc. Hôm nay chúng mình sẽ chia sẻ đến bạn chi tiết cụ thể mã bưu điện các bưu cục tỉnh Đồng Tháp giúp bạn bớt khó khăn trong việc tìm kiếm.
Mã bưu điện tỉnh Đồng Tháp
Mã bưu điện Đồng Tháp là gì?
Mã bưu điện Đồng Tháp hay mã bưu chính, mã zip code, mã thư tín của tỉnh Đồng Tháp. Mã này được sử dụng để gửi, nhận, hay chuyển phát nhanh hàng hoá,…trong nước hay nước ngoài, giúp
- Định vị được vị trí đơn hàng, để khai báo khi đăng kí các thông tin trên internet.
- Dễ dàng nắm bắt được thông tin đơn hàng, bưu phẩm của mình.
- Quá trình chuyển phá diễn ra nhanh chóng, gọn hơn và chính xác cao, hạn chế xảy ra những sai sót hay nhầm lẫn không đáng có.
Cấu trúc mã Bưu chính tỉnh Đồng Tháp
Tương tự như Mã bưu chính Việt Nam, mã bưu điện tỉnh Đồng Tháp có cấu trúc gồm 5 chữ số, trong đó:
- Hai ký tự đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên xác định tên quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
- Năm ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia
Cấu trúc mã Bưu chính tỉnh Đồng Tháp
Mã bưu điện Đồng Tháp dùng để làm gì?
- Tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
- Khai báo khi đăng ký các thông tin trên mạng mà yêu cầu mã số này. Có thể nói mã bưu chính ( Postal code ) rất quan trọng trong vận chuyển quốc tế.
Mã Zip Code tỉnh Đồng Tháp
STT |
Đối tượng gán mã |
Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | BC. Trung tâm tỉnh Đồng Tháp | 81000 |
2 | Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy | 81001 |
3 | Ban Tổ chức tỉnh ủy | 81002 |
4 | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | 81003 |
5 | Ban Dân vận tỉnh ủy | 81004 |
6 | Ban Nội chính tỉnh ủy | 81005 |
7 | Đảng ủy khối cơ quan | 81009 |
8 | Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy | 81010 |
9 | Đảng ủy khối doanh nghiệp | 81011 |
10 | Báo Đồng Tháp | 81016 |
11 | Hội đồng nhân dân | 81021 |
12 | Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội | 81030 |
13 | Tòa án nhân dân tỉnh | 81035 |
14 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 81036 |
15 | Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân | 81040 |
16 | Sở Công Thương | 81041 |
17 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 81042 |
STT |
Đối tượng gán mã |
Mã bưu chính |
18 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 81043 |
19 | Sở Ngoại vụ | 81044 |
20 | Sở Tài chính | 81045 |
21 | Sở Thông tin và Truyền thông | 81046 |
22 | Sở Văn hoá,Thể thao và Du lịch | 81047 |
23 | Công an tỉnh | 81049 |
24 | Sở Nội vụ | 81051 |
25 | Sở Tư pháp | 81052 |
26 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 81053 |
27 | Sở Giao thông vận tải | 81054 |
28 | Sở Khoa học và Công nghệ | 81055 |
29 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 81056 |
30 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 81057 |
31 | Sở Xây dựng | 81058 |
32 | Sở Y tế | 81060 |
33 | Bộ chỉ huy Quân sự | 81061 |
34 | Ban Dân tộc | 81062 |
STT |
Đối tượng gán mã |
Mã bưu chính |
35 | Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh | 81063 |
36 | Thanh tra tỉnh | 81064 |
37 | Trường chính trị tỉnh | 81065 |
38 | Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam | 81066 |
39 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 81067 |
40 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 81070 |
41 | Cục Thuế | 81078 |
42 | Cục Hải quan | 81079 |
43 | Cục Thống kê | 81080 |
44 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 81081 |
45 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật | 81085 |
46 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 81086 |
47 | Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật | 81087 |
48 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 81088 |
49 | Hội Nông dân tỉnh | 81089 |
50 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 81090 |
51 | Tỉnh Đoàn | 81091 |
52 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 81092 |
53 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 81093 |
1 |
THÀNH PHỐ CAO LÃNH |
|
1 | BC. Trung tâm thành phố Cao Lãnh | 81100 |
2 | Thành ủy | 81101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 81102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 81103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 81104 |
6 | P. 1 | 81106 |
7 | P. Mỹ Phú | 81107 |
8 | X. Mỹ Trà | 81108 |
9 | X. Mỹ Tân | 81109 |
10 | X. Mỹ Ngãi | 81110 |
11 | P. 11 | 81111 |
12 | X. Tân Thuận Tây | 81112 |
13 | X. Hòa An | 81113 |
14 | P. Hoà Thuận | 81114 |
15 | P. 4 | 81115 |
16 | P. 2 | 81116 |
17 | P. 3 | 81117 |
18 | P. 6 | 81118 |
19 | X. Tân Thuận Đông | 81119 |
20 | X. Tịnh Thới | 81120 |
21 | BCP. Thành phố Cao Lãnh | 81125 |
22 | BC. Phường 11 | 81126 |
23 | BC. Phường Sáu | 81127 |
24 | BĐVHX Tân Thuận Đông 2 | 81128 |
25 | BC. HCC Đồng Tháp | 81148 |
26 | BC. Hệ 1 Đồng Tháp | 81149 |
2 |
HUYỆN CAO LÃNH |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Cao Lãnh | 81150 |
2 | Huyện ủy | 81151 |
3 | Hội đồng nhân dân | 81152 |
4 | Ủy ban nhân dân | 81153 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 81154 |
6 | TT. Mỹ Thọ | 81156 |
7 | X. Mỹ Thọ | 81157 |
8 | X. An Bình | 81158 |
9 | X. Nhị Mỹ | 81159 |
10 | X. Ba Sao | 81160 |
11 | X. Phương Thịnh | 81161 |
12 | X. Gáo Giồng | 81162 |
13 | X. Phong Mỹ | 81163 |
14 | X. Tân Nghĩa | 81164 |
15 | X. Phương Trà | 81165 |
16 | X. Mỹ Xương | 81166 |
17 | X. Mỹ Hội | 81167 |
18 | X. Tân Hội Trung | 81168 |
19 | X. Bình Hàng Trung | 81169 |
20 | X. Bình Hàng Tây | 81170 |
21 | X. Mỹ Long | 81171 |
22 | X. Mỹ Hiệp | 81172 |
23 | X. Bình Thạnh | 81173 |
24 | BCP. Cao Lãnh | 81180 |
25 | BC. Kiến Văn | 81181 |
26 | BC. Mỹ Long | 81182 |
3 |
HUYỆN THÁP MƯỜI |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Tháp Mười | 81200 |
2 | Huyện ủy | 81201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 81202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 81203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 81204 |
6 | TT. Mỹ An | 81206 |
7 | X. Tân Kiều | 81207 |
8 | X. Mỹ Hòa | 81208 |
9 | X. Trường Xuân | 81209 |
10 | X. Thạnh Lợi | 81210 |
11 | X. Hưng Thạnh | 81211 |
12 | X. Mỹ Quý | 81212 |
13 | X. Mỹ Đông | 81213 |
14 | X. Láng Biển | 81214 |
15 | X. Thanh Mỹ | 81215 |
16 | X. Phú Điền | 81216 |
17 | X. Đốc Binh Kiều | 81217 |
18 | X. Mỹ An | 81218 |
19 | BCP. Tháp Mười | 81250 |
20 | BC. Trường Xuân | 81251 |
21 | BC. Đường Thét | 81252 |
22 | BC. Thanh Mỹ | 81253 |
4 |
HUYỆN TAM NÔNG |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Tam Nông | 81300 |
2 | Huyện ủy | 81301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 81302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 81303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 81304 |
6 | TT. Tràm Chim | 81306 |
7 | X. Phú Cường | 81307 |
8 | X. Hoà Bình | 81308 |
9 | X. Tân Công Sính | 81309 |
10 | X. Phú Hiệp | 81310 |
11 | X. Phú Thành B | 81311 |
12 | X. An Hòa | 81312 |
13 | X. An Long | 81313 |
14 | X. Phú Ninh | 81314 |
15 | X. Phú Thành A | 81315 |
16 | X. Phú Thọ | 81316 |
17 | X. Phú Đức | 81317 |
18 | BCP. Tam Nông | 81350 |
19 | BC. An Long | 81351 |
20 | BĐVHX Phú Cường 2 | 81352 |
5 |
HUYỆN TÂN HỒNG |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Tân Hồng | 81400 |
2 | Huyện ủy | 81401 |
3 | Hội đồng nhân dân | 81402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 81403 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 81404 |
6 | TT. Sa Rài | 81406 |
7 | X. Tân Thành B | 81407 |
8 | X. Tân Thành A | 81408 |
9 | X. Thông Bình | 81409 |
10 | X. Tân Hộ Cơ | 81410 |
11 | X. Bình Phú | 81411 |
12 | X. Tân Công Chí | 81412 |
13 | X. An Phước | 81413 |
14 | X. Tân Phước | 81414 |
15 | BCP. Tân Hồng | 81450 |
16 | BC. Giồng Găng | 81451 |
17 | BĐVHX Thông Bình 2 | 81452 |
6 |
THỊ XÃ HỒNG NGỰ |
|
1 | BC. Trung tâm thị xã Hồng Ngự | 81500 |
2 | Thị ủy | 81501 |
3 | Hội đồng nhân dân | 81502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 81503 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 81504 |
6 | P. An Thạnh | 81506 |
7 | X. Bình Thạnh | 81507 |
8 | X. Tân Hội | 81508 |
9 | P. An Lạc | 81509 |
10 | P. An Lộc | 81510 |
11 | X. An Bình A | 81511 |
12 | X. An Bình B | 81512 |
13 | BCP. Thị xã Hồng Ngự | 81525 |
14 | BC. HCC TX. Hồng Ngự | 81548 |
7 |
HUYỆN HỒNG NGỰ |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Hồng Ngự | 81550 |
2 | Huyện ủy | 81551 |
3 | Hội đồng nhân dân | 81552 |
4 | Ủy ban nhân dân | 81553 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 81554 |
6 | X. Thường Thới Hậu A | 81556 |
7 | X. Thường Phước 1 | 81557 |
8 | X. Thường Phước 2 | 81558 |
9 | X. Thường Thới Tiền | 81559 |
10 | X. Thường Thới Hậu B | 81560 |
11 | X. Thường Lạc | 81561 |
12 | X. Long Khánh A | 81562 |
13 | X. Long Khánh B | 81563 |
14 | X. Long Thuận | 81564 |
15 | X. Phú Thuận B | 81565 |
16 | X. Phú Thuận A | 81566 |
17 | BCP. Hồng Ngự | 81575 |
8 |
HUYỆN THANH BÌNH |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Thanh Bình | 81600 |
2 | Huyện ủy | 81601 |
3 | Hội đồng nhân dân | 81602 |
4 | Ủy ban nhân dân | 81603 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 81604 |
6 | TT. Thanh Bình | 81606 |
7 | X. Bình Thành | 81607 |
8 | X. Bình Tấn | 81608 |
9 | X. Tân Mỹ | 81609 |
10 | X. Phú Lợi | 81610 |
11 | X. An Phong | 81611 |
12 | X. Tân Quới | 81612 |
13 | X. Tân Hòa | 81613 |
14 | X. Tân Huề | 81614 |
15 | X. Tân Bình | 81615 |
16 | X. Tân Long | 81616 |
17 | X. Tân Thạnh | 81617 |
18 | X. Tân Phú | 81618 |
19 | BCP. Thanh Bình | 81650 |
20 | BC. An Phong | 81651 |
21 | BC. Tân Qưới | 81652 |
9 |
HUYỆN LẤP VÒ |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Lấp Vò | 81700 |
2 | Huyện ủy | 81701 |
3 | Hội đồng nhân dân | 81702 |
4 | Ủy ban nhân dân | 81703 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 81704 |
6 | TT. Lấp Vò | 81706 |
7 | X. Bình Thành | 81707 |
8 | X. Định An | 81708 |
9 | X. Định Yên | 81709 |
10 | X. Bình Thạnh Trung | 81710 |
11 | X. Hội An Đông | 81711 |
12 | X. Mỹ An Hưng A | 81712 |
13 | X. Mỹ An Hưng B | 81713 |
14 | X. Tân Mỹ | 81714 |
15 | X. Vĩnh Thạnh | 81715 |
16 | X. Long Hưng B | 81716 |
17 | X. Long Hưng A | 81717 |
18 | X. Tân Khánh Trung | 81718 |
19 | BCP. Lấp Vò | 81725 |
20 | BC. Tân Mỹ | 81726 |
21 | BC. Vĩnh Thạnh | 81727 |
10 |
HUYỆN LAI VUNG |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Lai Vung | 81750 |
2 | Huyện ủy | 81751 |
3 | Hội đồng nhân dân | 81752 |
4 | Ủy ban nhân dân | 81753 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 81754 |
6 | TT. Lai Vung | 81756 |
7 | X. Hòa Thành | 81757 |
8 | X. Tân Dương | 81758 |
9 | X. Long Hậu | 81759 |
10 | X. Tân Phước | 81760 |
11 | X. Tân Thành | 81761 |
12 | X. Vĩnh Thới | 81762 |
13 | X. Hòa Long | 81763 |
14 | X. Long Thắng | 81764 |
15 | X. Tân Hòa | 81765 |
16 | X. Định Hòa | 81766 |
17 | X. Phong Hòa | 81767 |
18 | BCP. Lai Vung | 81775 |
19 | BC. Tân Thành | 81776 |
11 |
THÀNH PHỐ SA ĐÉC |
|
1 | BC. Trung tâm thành phố Sa Đéc | 81800 |
2 | Thành ủy | 81801 |
3 | Hội đồng nhân dân | 81802 |
4 | Ủy ban nhân dân | 81803 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 81804 |
6 | P. 1 | 81806 |
7 | P. 3 | 81807 |
8 | P. 4 | 81808 |
9 | P. 2 | 81809 |
10 | X. Tân Phú Đông | 81810 |
11 | P. An Hoà | 81811 |
12 | X. Tân Quy Tây | 81812 |
13 | P. Tân Quy Đông | 81813 |
14 | X. Tân Khánh Đông | 81814 |
15 | BCP. Sa Đéc | 81850 |
16 | BC. Nàng Hai | 81851 |
12 |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
1 | BC. Trung tâm huyện Châu Thành | 81900 |
2 | Huyện ủy | 81901 |
3 | Hội đồng nhân dân | 81902 |
4 | Ủy ban nhân dân | 81903 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 81904 |
6 | TT. Cái Tàu Hạ | 81906 |
7 | X. An Nhơn | 81907 |
8 | X. An Hiệp | 81908 |
9 | X. Tân Nhuận Đông | 81909 |
10 | X. Tân Bình | 81910 |
11 | X. Tân Phú Trung | 81911 |
12 | X. Tân Phú | 81912 |
13 | X. Phú Long | 81913 |
14 | X. Phú Hựu | 81914 |
15 | X. An Phú Thuận | 81915 |
16 | X. An Khánh | 81916 |
17 | X. Hòa Tân | 81917 |
18 | BCP. Châu Thành | 81950 |
19 | BC. Nha Mân | 81951 |
20 | BC. Hòa Tân | 81952 |
Tra cứu mã bưu điện Đồng Tháp trực tuyến
Hiện tại chúng ta đã có trang thông tin điện tử: Tra cứu mã bưu chính quốc gia. chúng mình hướng dẫn bạn cách tra cứu mã bưu điện Đồng Tháp trực tuyến online như sau:
Bước 1: Bạn truy cập website của trang thông tin điện tử với đường link: http://mabuuchinh.vn/
Tra cứu mã bưu chính Đồng Tháp
Bước 2: Bạn nhập tên địa danh của tỉnh Đồng Tháp bạn muốn tra mã bưu chính.
Nhập địa chỉ mà bạn muốn tra cứu
Bước 3: Bạn tìm đến mã bưu chính bạn đang cần tra cứu
Ở địa chỉ tìm kiếm trên bạn có thể tra cứu mã bưu điện ở các quận, phường, thôn, xóm của tỉnh Đồng Tháp một cách nhanh chóng và chính xác tuyệt đối.
Hướng dẫn cách ghi Mã bưu điện Đồng Tháp
1 Mã bưu điện Đồng Tháp phải được in hoặc viết tay chính xác, rõ ràng, dễ đọc để không gây thất lạc hàng hòa bưu phẩm. Tra cứu ngay mã bưu điện ( zip code/postal ) tại các bưu cục Đồng Tháp nhanh và chính xác nhất hiện nay, dữ liệu được cập nhật…
2. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
3. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
4. Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu điện ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu điện, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi chính xác, rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.
5. Mã bưu điện là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/ thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
Lưu ý khi tra cứu mã bưu điện Đồng Tháp
chúng mình muốn chia sẻ đến bạn một số lưu ý khi bạn tra cứu và ghi mã bưu điện Đồng Tháp. Nhằm giúp bạn không bị nhầm lẫn hay bối rối khi dùng mã bưu điện để gửi và nhận hàng
Mã bưu điện 6 chữ số?
Theo quy định hiện nay thì mã bưu điện Đồng Tháp chỉ có 5 chữ số.Nhưng đôi khi giao dịch trên website quốc tế có thể bạn sẽ bị yêu cầu điền mã zip code 6 chữ số. Đừng lo lắng,bạn chỉ cần thêm một số “0” vào cuối mã bưu chính của tỉnh/ thành phố Đồng Tháp để được tính là hợp lệ.
Vậy là mã bưu điện 5 hay 6 chữ số đều đúng cho việc gửi và nhận hàng hóa của bạn. 6 chữ số cho giao dịch và vận chuyển quốc tế. Còn 5 chữ số là cho giao dịch và vận chuyển trong nước.
Mã bưu điện Đồng Tháp khác mã điện thoại
Có rất nhiều trường hợp nhầm lẫn mã bưu điện Đồng Tháp với mã vùng điện thoại. Để tránh sự nhầm lẫn này thì bạn cần nhớ rõ sự khác biệt giữa hai mã này. Mã bưu điện Đồng Tháp liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa, thư từ còn mã điện thoại chỉ dành riêng cho việc liên lạc. Sử dụng đúng hai loại mã là bạn sẽ không bị thất lạc bưu phẩm tới tay người khác
Lời kết
Trên đây là chia sẻ của chúng mình về mã bưu chính ( zip code ) của tỉnh Đồng Tháp hiện nay. Thông tin được chúng tôi cập nhật liên tục nhằm chia sẻ một cách chính xác và nhanh nhất tới bạn. Tìm kiếm thông tin mã bưu điện Đồng Tháp nhanh và chính xác nhất tại chúng mình bạn nhé.
Đăng bởi: Cường Nguyễn Trí