Brazil

11 từ “độc đáo” khiến du khách phải lòng ngôn ngữ Bồ Đào Nha khi đến Brazil

11 từ “độc đáo” khiến du khách phải lòng ngôn ngữ bồ đào nha khi đến brazil

Brazil là quốc gia nói tiếng Bồ Đào Nha duy nhất ở Nam Mỹ, tách biệt với lục địa nói tiếng Tây Ban Nha. Mãi cho đến năm 1500, khi những người Bồ Đào Nha đầu tiên đến Brazil định cư, họ đã mang theo văn hóa cùng ngôn ngữ Bồ Đào Nha với khoảng 1.000 thành ngữ bản địa.

Ngày nay, ngôn ngữ Bồ Đào Nha tại Brazil đã hình thành nhiều sự khác biệt so với nguồn gốc thực dân của nó. Trong đó, đáng chú ý là ngữ pháp, từ vựng và ngữ điệu. Đồng thời, giai điệu du dương riêng biệt của Brazil cũng được hòa âm cùng các âm sắc đỉnh cao. Từ đó, các giai điệu ấy được cho là âm thanh ngọt ngào nhất trong tất cả các phương ngữ Bồ Đào Nha.

11 từ “độc đáo” khiến du khách phải lòng ngôn ngữ bồ đào nha khi đến brazil

Brazil là quốc gia nói tiếng Bồ Đào Nha duy nhất ở Nam Mỹ. Ảnh: Internet.

Vida (vee-da)/cuộc sống

Tiếng Bồ Đào Nha là một ngôn ngữ Latin. Do đó, nhiều từ của nó bắt nguồn bởi từ vựng cổ xưa này. Và Vida là một trong số đó. Từ này xuất phát từ tiếng Latin – vīta, có nghĩa đen là “cuộc sống”. “Vida” tương tự giống các từ “cuộc sống” trong nhiều ngôn ngữ Rôman khác, chẳng hạn như tiếng Tây Ban Nha (vida), tiếng Ý (vita) và tiếng Pháp (vie).

Beija-flor (bay-jah-floor)/chim ruồi

11 từ “độc đáo” khiến du khách phải lòng ngôn ngữ bồ đào nha khi đến brazil

Beija kết hợp với flor đã tạo ra một từ mô tả cách chim ruồi ăn mật hoa. Ảnh: Internet.

Thuật ngữ beija-flor liên kết với nhau bằng hai danh từ. Trong đó, beija có nghĩa là “nụ hôn”, flor có nghĩa là “hoa”. Cách kết hợp này đã tạo ra một từ mô tả cách thức chim ruồi ăn mật hoa. Đồng thời, beija-flor còn là tên của một trong những trường samba lớn nhất Rio de Janeiro. Không chỉ có vậy, trường Beija-Flor đã đăng quang ngôi vô địch Carnival năm 2018.

11 từ “độc đáo” khiến du khách phải lòng ngôn ngữ bồ đào nha khi đến brazil

Beija-flor là tên một trường dạy samba.Ảnh: Internet.

Lua (loo-ah)/mặt trăng

Từ “lua” (hay “mặt trăng”) xuất phát từ một phần quan trọng trong thần thoại La Mã. Sau khi tập hợp mặt trăng, mặt trời cùng năm hành tinh khác thành bảy điểm chính trên bầu trời, người La Mã đã áp dụng tuần lễ bảy ngày cho lịch của họ. Từ đó, các ngày trong tuần được đặt theo tên của 7 hành tinh này. Ngày nay, các thuật ngữ ấy vẫn tồn tại trong nhiều ngôn ngữ Rôman, ngoại trừ tiếng Bồ Đào Nha – sử dụng lịch Công giáo. Đồng thời, một số thành ngữ hàng ngày vẫn sử dụng “lua”, chẳng hạn như “lua de mel”, dịch trực tiếp thành “tuần trăng mật”.

Felicidade (feh-lis-e-dah-gee)/hạnh phúc

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha này có nghĩa là “hạnh phúc”, xuất phát từ tiếng Latin – fēlīcitās. Trong đó, “fēlīx” có nghĩa là “hạnh phúc” hoặc “may mắn”; hậu tố “-tās” dùng để chỉ trạng thái hiện hữu, như “-hood”, “-ness” hoặc “-ship”. Người Brazil thường chúc nhau “muitas felicidades” (nhiều hạnh phúc) trong các dịp sinh nhật, đám cưới hoặc một số sự kiện lễ hội khác.

Poesia (po-iz-tai)/thơ

11 từ “độc đáo” khiến du khách phải lòng ngôn ngữ bồ đào nha khi đến brazil

Từ “thơ” trong tiếng Bồ Đào Nha là “poesia”. Ảnh: Internet.

Từ “thơ” trong tiếng Bồ Đào Nha là “poesia”. Từ này xuất phát từ tiếng Latin – poesis (bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ đại poí posis), có nghĩa đen là “sáng tác” hoặc “sản xuất”. Một số nhà văn nổi tiếng nhất Brazil bao gồm Machado de Assis và Carlos Drumond de Andrade, nhân vật được coi là nhà thơ vĩ đại nhất của Brazil.

Liberdade (lib-err-dah-gee) / tự do

Từ “Liberdade” (tự do) bắt nguồn từ chữ Latinh “lībērtās”. “Lībērtās” có thể được chia thành “līber” (có nghĩa là “tự do”) cùng hậu tố “-tās”. Liberdade còn là tên của một khu phố nổi tiếng ở São Paulo, nơi hiện hữu một cộng đồng lớn người Nhật cùng hàng chục nhà hàng, cửa hàng truyền thống Nhật Bản.

11 từ “độc đáo” khiến du khách phải lòng ngôn ngữ bồ đào nha khi đến brazil

Khu phố Liberdade ở São Paulo. Ảnh: Internet.

Paixão (pah-sh-ow)/niềm đam mê

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha này có nghĩa là “đam mê”. Từ này bắt nguồn từ hai nguồn gốc, cả hai đều dựa trên tôn giáo. Trong đó, theo nguồn gốc Latin – “paixão” mang ý nghĩa “sự đau khổ của Chúa Kitô trên thập giá”. Nguồn gốc thứ hai chính là “passion”, xuất phát từ tiếng Pháp cổ, mang nghĩa “niềm đam mê của Chúa Kitô và sự đau khổ thể xác”. Ngày nay, “paixão” thường dùng để biểu thị một tình yêu mãnh liệt hoặc sự nhiệt tình, có thể được ví như một nỗi đau thể xác, đặc biệt là khi “paixão” không được đáp lại.

Alma (al-ma)/linh hồn

11 từ “độc đáo” khiến du khách phải lòng ngôn ngữ bồ đào nha khi đến brazil

Ảnh: Internet.

Từ “linh hồn” trong tiếng Bồ Đào Nha có nguồn gốc từ tiếng Latinh – anima, có nghĩa là “linh hồn”, “hơi thở” hay “tinh thần”. Từ này có một số từ cùng gốc trong các ngôn ngữ khác, chẳng hạn như anemos (có nghĩa là “gió” hay “gió nhẹ”) trong tiếng Hy Lạp cổ đại; omma (có nghĩa là “hơi thở”) trong thuật ngữ Frisian cổ hay tiếng Phạn – ánila (có nghĩa “không khí” hoặc “gió”).

Beleza (Beh-lay-zah)/sắc đẹp

11 từ “độc đáo” khiến du khách phải lòng ngôn ngữ bồ đào nha khi đến brazil

Nếu có dịp “du hí” Brazil, du khách nên trang bị một ít tiếng Bồ Đào Nha này. Ảnh: Internet.

“Beleza” có nhiều nguồn gốc. Ngôn ngữ Bồ Đào Nha này mang ý nghĩa “vẻ đẹp”. Bản thân từ “beleza” có lẽ có nguồn gốc từ “bellitia” (bắt nguồn từ chữ Latin Bellus) trong tiếng Vulgar Latin, mang ý nghĩa “vẻ đẹp”, “đẹp trai” hay “xinh đẹp”. Nhiều người tin rằng, thay vì bắt nguồn trực tiếp từ tiếng Latin, beleza cũng có thể được sử dụng bởi tiếng Bồ Đào Nha xuất phát từ tiếng Ý – “bellezza”, hoặc từ “belleza” trong tiếng Occitan cổ. Ngoài nghĩa “vẻ đẹp”, người Bồ Đào Nha cũng thường sử dụng “beleza” hàm nghĩa “được” hoặc “không sao cả”.

Carinho (ca-rin-yo)/tình cảm

Từ “tình cảm” trong ngôn ngữ Bồ Đào Nha là “carinho”. Từ này thường được sử dụng giữa những người có mối quan hệ thân thiết. Khi bạn nhẹ nhàng vuốt ve, xoa dịu ai đó, điều đó đồng nghĩa bạn đang “dando carinho” hoặc “trao tình cảm”. “Carinho” xuất phát từ tiếng Tây Ban Nha “cariño” (bắt nguồn từ tiếng Aragon có nghĩa là “yêu dấu”).

Nuvem (new-vem)/đám mây

“Nuvem” có nguồn gốc từ “newdʰ” trong tiếng Ấn-Âu nguyên thủy, có nghĩa là “che chở” hay mô tả các đám mây bằng một tác động mà chúng gây ra. Từ này phát triển thành “nūbes” bằng tiếng Latin, sau đó đến “nuve” trong tiếng Bồ Đào Nha cổ. Ngày nay, “mây” là nuvem, “đám mây” là nuvens.

11 từ “độc đáo” khiến du khách phải lòng ngôn ngữ bồ đào nha khi đến brazil

Đất nước Brazil rất đáng để du khách bỏ thời gian học thêm vài từ Bồ Đào Nha. Ảnh: Internet.

Trên đây là 11 từ “độc đáo” trong ngôn ngữ Bồ Đào Nha vô cùng phổ biến ở Brazil. Hi vọng với những từ này, du khách sẽ dễ dàng “du hí” Brazil.

Chí Mà Phù – Du lịch Việt Nam

Đăng bởi: Ngọc Thắng Lương

ALONGWALKER Singapore: The channel to explore experiences of global youth ALONGWALKER Philippines: The channel to explore experiences of global youth ALONGWALKER Indonesia: Saluran untuk mengeksplorasi pengalaman para pemuda global ALONGWALKER Malaysia: Saluran untuk menjelajahi pengalaman global belia ALONGWALKER Japan: 発見・体験、日本旅行に関する記事 ALONGWALKER Thailand: ช่องทางในการสำรวจประสบการณ์ของเยาวชนระดับโลก